1,Do F1 thu được 100% thân cao hoa đỏ⇒đây là tt trội
Quy ước: gen A thân cao
gen a thân thấp
gen B hoa đỏ
gen b hoa trắng
-xét sự phân ly tính trạng ở F2 ta có:
+xét tt thân : thân cao/thân thấp =3/1⇒đây là tỉ lệ trong phép lai phân tính của MenĐen
+F2 có 4 tổ hợp=2 giao tử x 2 giao tử⇒F1 có KG dị hợp vậy F1: Aa x Aa
-xét tt màu sắc hoa : hoa đỏ/hoa trắng = 3/1⇒đây là rỉ lệ trong phép lai phân tính của MenĐen
+F2 có 4 tổ hợp= 2 giao tử x 2 giao tử ⇒F1 có kiểu gen dị hợp vậy F1 x F1 : Bb x Bb
-xét sự phân li tt chung ở F2:
+Nếu 2 cặp tt trên phân li độc lập thì F2 xuất hiện tỉ lệ KH : (3:1)x(3:1)=9:3:3:1 khác 252:498:247=1:2:1⇒trái với đề bài
-như vậy do F1 dị hợp 2 cặp gen nhưng F2 chỉ xuất hiện 3 KH , 4 tổ hợp ctỏ 2 cặp gen trên cùng nằm trên 1 NST và di truyền liên kết với nhau
-xác định KG của F1 và P:
+ở F2 xuất hiện các KH thân thấp hoa đỏ KG aB/a- ⇒ F1 tạo được giao tử aB và gen a,B cung nằm trên 1 NST(!)
+ở F2 xuất hiện các Kh thân cao hoa trắng có KG Ab/-b ⇒ F1 tạo được giao tử Ab và gen A,b cùng nằm trên 1 NST (2)
Tử 1 và 2 suy ra : F1 có KG aB/Ab-F1
-F1 cóKG aB/Ab , P thuần chủng có KG : aB/aB x Ab/Ab
-SĐl: P: aB/aB(thấp hoa đỏ x Ab/Ab(cao trắng )
Gp: aB Ab
F1: 100% aB/Ab(thân cao hoa đỏ)
F1xF1: aB/Ab(thân cao hoa đỏ) x aB/Ab(thân cao hoa đỏ)
GF1: aB,Ab aB,Ab
F2: 1aB : 2aB/Ab : 1AbAb
KH: như đề
2,
-đảm bảo sự di truyền của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen cùng nằm trên 1 NST
-Dựa vào đó có thể chọn những nhóm tt tốt luôn di truyền cùng nhau ⇒chọn ra các giống có nhiều tt tốt
xin lq
`-` Xét phép lai `1:`
Khi cho lai thân cao, hoa trắng với thân thấp, hoa đỏ thu được `F_1` toàn thân cao, hoa đỏ
⇒ Thân cao, hoa đỏ trội hoàn toàn so với Thân thấp, hoa trắng.
Quy ước:
`-` Gen A: Thân cao
`-` Gen a: Thân thấp
`-` Gen B: Chín sớm
`-` Gen b: Chín muộn
`*` Xét riêng từng cặp tính trạng ở `F_2`
`+` Xét chiều cao thân:
`text(Thân cao)/text(Thân thấp)` `=` `(25%+50%)/(25%)` `=` `3/1`
Theo Qui luật phân li của Menđen ⇒ Kiểu gen của `F_1:` `Aa × Aa` `(1)`
`+` Xét màu hoa:
`text(Hoa đỏ)/text(Hoa trắng)` `=` `(25%+50%)/(25%)` `=` `3/1`
Theo Qui luật phân li của Menđen ⇒ Kiểu gen của `F_1:` `Bb × Bb` `(2)`
`-` Xét chung các tính trạng ở `F_2:`
`(3:1)(3:1) = 9:3:3:1` khác `1:2:1`
`→` Không phù hợp với tỉ lệ đề cho.
⇒ Các tính trạng di truyền liên kết với nhau. `(3)`
Mà ở `F_2` không xuất hiện kiểu hình thân thấp, hoa trắng có kiểu gen `(ab)/(ab)`
⇒ `F_1` sẽ không đồng thời cho giao tử ${ab}$ `(4)`
Từ `(1), (2), (3), (4)` `⇒` Kiểu gen của `F_1`: `(Ab)/(aB) × (Ab)/(aB)`
Mà `P` thuần chủng ⇒ Kiểu gen của `P:` `(Ab)/(Ab) × (aB)/(aB)`
`P:` `(Ab)/(Ab)` `×` `(aB)/(aB)`
`G_P:` ${Ab}$ ${aB}$
`F_1:` `KG:` `(Ab)/(aB)`
`KH:` `100%` Thân cao, hoa đỏ.
`F_1 × F_1:` `(Ab)/(aB)` `×` `(Ab)/(aB)`
`G_(F_1):` ${Ab}$, ${aB}$ ${Ab}$, ${aB}$
`F_2:` `TLKG:` `1 (Ab)/(Ab)` : `2 (Ab)/(aB)` : `1 (aB)/(aB)`
`TLKH:` `1` Thân cao, chín muộn : `2` Thân cao, chín sớm : `1` Thân thấp, chín sớm.
________
`-` Xét phép lai `2:`
Khi cho lai Lá tròn, vị ngọt với lá xẻ, vị chua thu được `F_1` toàn lá tròn, vị ngọt.
⇒ Lá tròn, vị ngọt trội hoàn toàn so với Lá xẻ, vị chua.
Quy ước:
`-` Gen A: lá tròn
`-` Gen a: Lá xẻ
`-` Gen B: Vị ngọt
`-` Gen b: Vị chua
`*` Xét riêng từng cặp tính trạng ở `F_2`
`+` Xét dạng lá:
`text(Lá tròn)/text(Lá xẻ)` `=` `(1+1)/(1+1)` `=` `1/1`
Theo lai phân tích ⇒ Kiểu gen của `F_1:` `Aa × aa` `(4)`
`+` Xét mùi vị:
`text(Vị ngọt)/text(Vị chua)` `=` `(1+1)/(1+1)` `=` `1/1`
Theo Lai phân tích ⇒ Kiểu gen của `F_1:` `Bb × b b` `(5)`
`-` Xét chung các tính trạng ở `F_2:`
`(1:1)(1:1) = 1:1:1:1`
`→` Phù hợp với tỉ lệ đề cho.
⇒ Các tính trạng phân li độc lập với nhau. `(6)`
Từ `(1), (2), (3)` `⇒` Kiểu gen của `F_1`: `AaBb` `×` `aab b`
Vì `P` thuần chủng ⇒ Kiểu gen củ `P:` `A ABB × aabb`
`P:` `A ABB` `×` `aab b`
`G_P:` `AB` `ab`
`F_1:` `KG:` `AaBb`
`KH:` `100%` Lá tròn, vị ngọt
`F_1:` `AaBb` `×` `aab b`
`G_(F_1):` `AB, Ab, aB, ab` `ab`
`F_2:` `TLKG:` `1` `AaBb` : `1` `Aab b` : `1` `aaBb` : `1` `aab b`
`TLKH:` `1` Tròn, ngọt : `1` Tròn, chua : `1` Xẻ, ngọt : `1` Xẻ, chua.
_________
`b)` Ý nghĩa của quy luật:
`+)` Di truyền liên kết
`-` Các gen trên cùng 1 NST luôn di truyền cùng nhau.
`-` Làm hạn chế biến dị tổ hợp
`-` Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên một NST. Vì vậy mà trong chọn giống người ta có thể chọn các tính trạng mong muốn đi kèm với nhau.
`+)` Phân li độc lập:
`-` Là một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài sinh sản hữu tính.
`-` Lá nguyên liệu quan trọng cho chọn giống và tiến hóa.
Sinh học là môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật, cách thức các cá thể và loài tồn tại, nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng. Hãy khám phá và hiểu biết sâu sắc về sự sống xung quanh chúng ta!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2024 Giai BT SGK