Trang chủ Tiếng Anh Lớp 4 1.We do our homework in the library.(sometimes) ....................................................................................... 2.Mark wakes up before
Câu hỏi :

1.We do our homework in the library.(sometimes) ....................................................................................... 2.Mark wakes up before 7 o'clock.(usually) ....................................................................................... 3.Mum annd dad don't go to the theater.(often) ....................................................................................... 4.My friends are asleep before mindnight.(never) ....................................................................................... 5.You're late.(always) ......................................................................................

Lời giải 1 :

`1,` We sometimes do our homework in the library.

- Chúng tôi thỉnh thoảng làm bài tập về nhà của mình trong thư viện.

`2,` Mark usually wakes up before 7 o'clock.

- Mark thường thức dậy trước 7 giờ.

`3,` Mum and dad don't often go to the theater.

- Mẹ và ba không thường xuyên đến nhà hát.

`4,` My friends are never asleep before midnight.

- Bạn bè của tôi không bao giờ ngủ trước nửa đêm.

`5,` You're always late.

- Bạn luôn luôn muộn.

`@` Thì Hiện Tại Đơn:

`+)` S + V(s/es) + O

`-)` S + don't/doesn't + V-inf + O

`?)` Do/does + S + V-inf + O?

-> Dấu hiệu : always , usually , often , sometimes , never , seldom , every day/week/month , once a day/week/month/... , twice a day/week/... , three times a week/year/...

`@` Cách đặt trạng từ tần suất (always , usually , often , sometimes , never , seldom , rarely , ...) vào câu:

- Câu khẳng định : Trạng từ chỉ tần suất đứng sau động từ thường/tobe.

- Câu phủ định : Trạng từ chỉ tần suất đứng giữa trợ động từ và động từ thường/tobe

- Câu nghi vấn : Trạng từ chỉ tần suất đứng giữa chủ ngữ và động từ thường/tobe.

Lời giải 2 :

`-` Thì HTĐ :

`+` KĐ : S + Vs / es `-` S + is / am / are + adj / n

`+` PĐ : S + don't / doesn't + V `-` S + isn't / 'm not / aren't + adj / n

`+` NV : Do / Does + S + V ? `-` Is / Am / Are + S + adj / n ?

`=>` `DHNB` : usually , often , sometimes , never , always , every , ...

`*` I `+` am ( not ) `-` V-inf

`*` He , She , It `+` is ( not ) `-` Vs / es

`*` You , We , They `+` are ( not ) `-` V-inf

`=>` Dùng để diễn tả hành động xảy ra ở Hiện tại hoặc nói về sự thật

`*` Đối với các Trạng từ chỉ tần suất thường đứng sau Động từ Tobe hoặc đứng trước Động từ Thường

`1`.We sometimes do our homework in the library

`2`.Mark usually wakes up before `7` o'clock

`3`.Mum and Dad don't often go to the theater

`4`.My friends are never asleep before midnight

`5`.You're always late

`\text{# TF}`

Bạn có biết?

Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 4

Lớp 4 - Năm thứ tư ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng và chúng ta sắp đến năm cuối cấp. Hãy chú trọng hơn đến học tập, đặt mục tiêu rõ ràng và không ngừng nỗ lực để đạt được!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK