Cho 2 thứ đậu thuần chủng hạt trơn ,không có tua cuốn và hạt nhăn ,có tua cuốn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn.
-> Hạt trơn, có tua cuốn trội so với hạt nhăn, không có tua cuốn
Quy ước gen
A: hạt trơn
a: hạt nhăn
B: có tua cuốn
b: Không có tua cuốn
Hai gen di truyền liên kết
-> Kiểu gen P $\dfrac{Ab}{Ab}$ x$\dfrac{aB}{aB}$
Sơ đồ lai
$P$ $\dfrac{Ab}{Ab}$ x $\dfrac{aB}{aB}$
Hạt trơn, không có tua hạt nhăn, có tua cuốn
$G: Ab$ $aB$
$F1$: $\dfrac{Ab}{aB}$
Kiểu hình: 100% toàn hạt trơn, có tua cuốn
$F1$x$F1$: $\dfrac{Ab}{aB}$ x $\dfrac{Ab}{aB}$
$G: Ab, aB$ $Ab, aB$
$F2$: $1$ $\dfrac{Ab}{Ab}$ : $2$ $\dfrac{Ab}{aB}$ : $1$$\dfrac{Ab}{aB}$
Kiểu hình $1$ Hạt trơn, không có tua : $2$ hạt trơn, có tua cuốn: $1$ hạt nhăn, có tua cuốn
Do F1 toàn hạt trơn có tua cuốn⇒đây là tt trội
Quy ước: gen A hạt trơn
gen a hạt nhăn
gen B có tua cuốn
gen b ko có tua cuốn
Do có 2 gen cùng nằm trên 1 NST thể nên P có KG: Ab/Ab x aB/aB
SĐL: P: Ab/Ab x aBaB
Gp: Ab/ aB/
F1: 100% Ab/aB (hatj trơn có tua cuốn)
F1xF1: P:Ab/aB x Ab/aB
Gp: Ab/,ab/ Ab/,aB/
F2: 1Ab/Ab:1Ab/aB:1ab/Ab:1aB/aB
Sinh học là môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật, cách thức các cá thể và loài tồn tại, nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng. Hãy khám phá và hiểu biết sâu sắc về sự sống xung quanh chúng ta!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2024 Giai BT SGK