Bài 3 : Tìm mỗi loại. 2 từ trái nghĩa & 2 từ đồng nghĩa
A rộng rãi B hoang phí.
C ồn ào C chia rẽ
A. Trái nghĩa: chật hẹp, nhỏ bé
Đồng nghĩa: mênh mông, bát ngát
B. Trái nghĩa: tiết kiệm, hà tiện
Đồng nghĩa: phung phí, lãng phí
C. Trái nghĩa: trật tự, yên tĩnh
Đồng nghĩa: ầm ĩ, náo nhiệt
D. Trái nghĩa: đoàn kết, đoàn tụ
Đồng nghĩa: tách rời, đơn lẻ
Chúc em học tốt!
`color{green}{#Thucute2008!}`
a) Rộng rãi :
+ Đồng nghĩa : mênh mông, thênh thang, bao la,...
- Thành phố Đà Nẵng rất bao la.
+ Trái nghĩa : nhỏ hẹp, chật chội,...
- Tầng gác mái rất chật chội.
b) Hoang phí :
+ Đồng nghĩa : phung phí, ....
- Không nên tiêu xài phung phí.
+ Trái nghĩa : Tiết kiệm, hà tiện, tằn tiện,...
- Bằng với số tiền tiết kiệm, em đã mua được một đôi giày.
c) Ồn àn :
+ Đồng nghĩa : náo nhiệt, nhộn nhịp,..
- Thủ đô Hà Nội rất náo nhiệt.
+ Trái nghĩa : yên tĩnh, tĩnh lặng,...
- Mặt hồ tĩnh lặng như một chiếc gương.
d) Chia rẽ :
+ Đồng nghĩa : Bè phái, chia cách,...
- Chia cách bạn bè là tính xấu.
+ Trái nghĩa : đoàn kết,...
- Các bạn trong lớp em rất đoàn kết.
Tiếng Việt là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc. Hãy yêu quý và bảo vệ ngôn ngữ của chúng ta, đồng thời học hỏi và sử dụng nó một cách hiệu quả!
Lớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều và chúng ta sắp phải xa trường lớp, thầy cô, bạn bè thân quen. Đây là năm mà chúng ta sẽ gặp nhiều khó khăn, nhưng hãy tin rằng mọi chuyện sẽ tốt đẹp. Hãy tự tin và luôn cố gắng hết mình!
Copyright © 2024 Giai BT SGK