Công thức thì HTHT
(+) S + has/have + V3/ed
(-) S + has/have + not + V3/ed
(?) Has/Have + S+ V3/ed?
S số ít, he, she, it + has
S số nhiều, I, you, we, they + have
DHNB: before, since + mốc thời gian, for + khoảng thời gian, yet, already, just,....
-----------------------------------------------
1. have you been / have been
2. Have you had
3. has just gone
DHNB: just
4. Have you heard
DHNB: lately
5. have you known / have known
DHNB: how long, for ten years
6. Has he posted
7. hasn’t he finished / has had
8. haven’t paid
DHNB: yet
9. have asked
10. have bought
DHNB: recently
11. has lived
DHNB: since 1988
12. have just met
DHNB: just
13. Have you ever watched
DHNB: ever
14. hasn’t been
DHNB: yet
15. Has he ever drunk
DHNB: ever
16. haven’t painted
DHNB: yet
17. have already known
DHNB: already
18. bị che chủ ngữ
19. hasn’t rained
DHNB: since last November
`color{orange}{~STMIN~}`
`1.` have you been / have been
`2.` Have you had
`3.` has just gone
`4.` Have you heard
`5.` have you known / have known
`6.` Has he posted
`7.` hasn’t he finished / has had
`8.` haven’t paid
`9.` have asked
`10.` have bought
`11.` has lived
`12.` have just met
`13.` Have you ever watched
`14.` hasn’t been
`15.` Has he ever drunk
`16.` haven’t painted
`17.` have already known
`18.` No answer
`19.` hasn’t rained
`------------`
Công thức : HTHT
`(+)` S + have/has + V(c3/ed) + ...
`(-)` S + haven't/hasn't + V(c3/ed) + ...
`(?)` (WH) + have/has + S + V(c3/ed) + ...?
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!
Copyright © 2024 Giai BT SGK