Trang chủ Tiếng Anh Lớp 4 4. Fill in the blank with suitable form of past verb of TO BE: 1. Yesterday........ Monday. I ....... at...
Câu hỏi :

Sossssss giúp em với ạ

image

4. Fill in the blank with suitable form of past verb of TO BE: 1. Yesterday........ Monday. I ....... at school. 2. Mom and Dad ..at home. yesterday. They

Lời giải 1 :

  1. Yesterday was Monday. I was at school. He was at home.
  2. Mom and Dad were at home yesterday. They were at the hospital.
  3. The weather was nice. It was windy and rainy.
  4. I was tired last night.
  5. Was he busy yesterday? - Yes, he was.
  6. She was in London last month.
  7. Was I at Nina’s house yesterday?
  8. I was with him yesterday.
  9. Were they happy last week?
  10. Fill the blank with am/ is/ are:
  11. The film is interesting.
  12. His father is a dentist.
  13. Children are in the classroom.
  14. Your dog is nice.
  15. I am busy.
  16. She is my best friend.
  17. We are here.
  18. John is at home.
  19. They were cold last night? - No, it wasn’t.
  20. It was hot.
    Where are they on Saturday? -
  21. Where is the store.
    Are Nine and Bill strong this morning?
  22. Was Jimmy ill last night? - Yes, he was.
  23. My parents are teachers.
  24. I am tired.
  25. Kate is a beautiful girl.
  26. We are tall.
  27. It is warm today.
  28. James and Kevin are football players.

Giải thíchTrong đoạn văn trên, chúng ta phải điền vào các chỗ trống với các dạng quá khứ của động từ “to be” và các từ “am/is/are”.

  • Trong câu đầu tiên, chúng ta sử dụng quá khứ đơn của “to be” là “was” cho ngôi tôi và anh ta. Vì là ngày hôm qua nên chúng ta sử dụng quá khứ của “to be”.
  • Trong câu thứ hai, chúng ta sử dụng “were” cho ngôi thứ ba số nhiều (they). Điều này cũng áp dụng cho câu thứ ba, nơi chúng ta nói về thời tiết.
  • Trong các câu tiếp theo, chúng ta sử dụng “was” và “were” cho đại từ câu hỏi. Ví dụ: “Was he busy yesterday?” và “Were they happy last week?”
  • Ở phần thứ hai của câu hỏi, chúng ta chỉ cần điền “am/is/are” để mô tả trạng thái, thuộc tính hoặc vị trí.
  • Ví dụ: “The film is interesting.” (Bộ phim thú vị), “His father is a dentist.” (Bố anh ấy là nha sĩ), “Children are in the classroom.” (Trẻ em đang ở trong lớp học).
  • Chúng ta cũng sử dụng “was” và “were” trong các câu có nghĩa về quá khứ, ví dụ: “Was Jimmy ill last night?” (Anh Jimmy bị ốm tối qua?) và câu hỏi: “Were they cold last night?” (Họ có lạnh vào tối qua?).
  • Cuối cùng, chúng ta cần chú ý sử dụng từ “it” để thay thế cho thời tiết (“it was hot”) hoặc hỏi về vị trí (“Where is the store?”).

Lời giải 2 :

Công thức thì HTĐ (V: tobe)

(+) S + am/is/are ..

(-) S + am/is/are + not .. 

(?) Am/Is/Are + S + ... ? 

I + am

S số ít, he, she, it + is

S số nhiều, you ,we, they + are

Công thức thì QKĐ (V: to be)

(+) S + was/were + ... 

(-) S + was/were + not ... 

(?) Was/Were + S ... ? 

S số ít, I, he, she, it + was

S số nhiều, you, we ,they + were

--------------------------------------------------

EX4:

1. was / was

2. were

3. was

4. Was

5. was

6. was

7. Were

8. was

9. Were

10. was

11. was

12. Was / wasn't

13. were / were

14. Were / weren't

15. Was / was

EX5:

1. is

2. is

3. are

4. is 

5. am

6. is

7. are

8. is

9. are

10. are

11. am

12. is

13. are

14. is

15. are

`color{orange}{~STMIN~}`

Bạn có biết?

Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 4

Lớp 4 - Năm thứ tư ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng và chúng ta sắp đến năm cuối cấp. Hãy chú trọng hơn đến học tập, đặt mục tiêu rõ ràng và không ngừng nỗ lực để đạt được!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK