Trang chủ Hóa Học Lớp 10 Fe FeCl2 → Fe(NO3)2 → Fe(OH)2 FeCl3 → Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 Fe2O3 Câu 3: Nêu phương pháp hóa học nhận...
Câu hỏi :

Giúp mk vs ạ. Mk đg cần gấp. Cảm ơn mn

image

Fe FeCl2 → Fe(NO3)2 → Fe(OH)2 FeCl3 → Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 Fe2O3 Câu 3: Nêu phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch không màu sau: (a) HCl, NaOH, H₂SO4,

Lời giải 1 :

`(c)`

`Fe+2HCl->FeCl_2+H_2`

`FeCl_2+2AgNO_3->Fe(NO_3)_2+2AgCl`

`Fe(NO_3)_2+2KOH->Fe(OH)_2+2KNO_3`

`4Fe(OH)_2+O_2`  $\xrightarrow{t^o}$  `2Fe_2O_3+4H_2O`

`2Fe+3Cl_2`  $\xrightarrow{t^o}$  `2FeCl_3`

`FeCl_3+3AgNO_3->Fe(NO_3)_3+3AgCl`

`Fe(NO_3)_3+3KOH->Fe(OH)_3+3KNO_3`

`2Fe(OH)_3`  $\xrightarrow{t^o}$  `Fe_2O_3+3H_2O`

`2FeCl_2+Cl_2->2FeCl_3`

`2FeCl_3+Fe->3FeCl_2`

`4Fe(OH)_2+O_2+2H_2O->4Fe(OH)_3`

3.

`(a)`

Trích mẫu thử, cho quỳ tím vào từng mẫu thử:

+ Quỳ hóa đỏ: `HCl,H_2SO_4(1)`

+ Quỳ hóa xanh: `NaOH`

+ Quỳ không đổi màu: `NaCl`

Cho dung dịch `BaCl_2` vào `(1):`

+ Tạo kết tủa trắng: `H_2SO_4`

`H_2SO_4+BaCl_2->BaSO_4+2HCl`

+ Không hiện tượng: `HCl`

`(b)`

Trích mẫu thử, cho quỳ tím vào từng mẫu thử:

+ Quỳ hóa đỏ: `HNO_3`

+ Quỳ hóa xanh: `KOH,Ca(OH)_2(1)`

+ Quỳ không đổi màu: `BaCl_2,Ba(NO_3)_2(2)`

Sục khí `CO_2` vào `(1):`

+ Tạo kết tủa trắng: `Ca(OH)_2`

`Ca(OH)_2+CO_2->CaCO_3+H_2O`

+ Không hiện tượng: `KOH`

Cho dung dịch `AgNO_3` vào `(2):`

+ Tạo kết tủa trắng: `BaCl_2`

`BaCl_2+2AgNO_3->Ba(NO_3)_2+2AgCl`

+ Không hiện tượng: `Ba(NO_3)_2`

Lời giải 2 :

`(c)`  `*` `Fe` `+` `2HCl` `->` `FeCl_{2}` `+` `H_{2}`

`*` `FeCl_{2}` `+` `Ag_{2}NO_{3}` `->` `Fe(NO_{3})_{2}` `+` `2AgCl↓`

`*` `Fe(NO_{3})_{2}` `+` `2KOH` `->` `Fe(OH)_{2}` `+` `2KNO_{3}`

`*` `4Fe(OH)_{2}` `+` `O_{2}` $\xrightarrow[]{t^o}$ `2Fe_{2}O_{3}` `+` `4H_{2}O`

`*` `2Fe` `+` `3Cl_{2}` $\xrightarrow[]{t^o}$ `2FeCl_{3}`

`*` `FeCl_{3}` `+` `3AgNO_{3}` `->` `Fe(NO_{3})_{3}` `+` `3AgCl↓`

`*` `Fe(NO_{3})_{3}` `+` `3KOH` `->` `Fe(OH)_{3}` `+` `3KNO_{3}`

`*` `2Fe(OH)_{3}` $\xrightarrow[]{t^o}$ `Fe_{2}O_{3}` `+` `3H_{2}O`

`*` `2FeCl_{2}` `+` `Cl_{2}` `->` `2FeCl_{3}`

`*` `FeCl_{3}` `+` `Fe` `->` `3FeCl_{2}`

`*` `4Fe(OH)_{2}` `+` `O_{2}` `+` `2H_{2}O` `->` `4Fe(OH)_{3}` 

Câu `3` :

`a)` Trích một ít mẫu thử, cho từng mẫu thử vào giấy quỳ tím :

`+` Mẫu thử làm quỳ tím hoá đỏ : `H_{2}SO_{4}` `;` `HCl` `(1)`

`+` Mẫu thử làm quỳ tím hoá xanh : `NaOH`

`+` Mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu : `NaCl` 

 Cho dung dịch `BaCl_{2}` vào mẫu thử `(1)` :

`+` Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng : `H_{2}SO_{4}` 

`\color{green}{\text{PT}/` : `H_{2}SO_{4}` `+` `BaCl_{2}` `->` `BaSO_{4}↓` `+` `2HCl` 

`+` còn lại : `HCl`

`b)` Trích một ít mẫu thử, cho từng mẫu thử vào giấy quỳ tím :

`+` Mẫu thử làm quỳ tím hoá đỏ : `HNO_{3}` 

`+` Mẫu thử làm quỳ tím hoá xanh : `KOH` `;` `Ca(OH)_{2}` `(1)` 

`+` Mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu : `BaCl_{2}` `;` `Ba(NO_{3})_{2}` `(2)` 

  Sục khí `CO_{2}` và mẫu thử `(1)` : 

`+` Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng : `Ca(OH)_{2}`

`\color{red}{\text{PT}/` : `Ca(OH)_{2}` `+` `CO_{2}` `->` `CaCO_{3}↓` `+` `H_{2}O` 

`+` Mẫu thử không hiện tượng : `KOH`

 Cho dung dịch `AgNO_{3}` và mẫu thử `(2)` :

`+` Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng : `BaCl_{2}` 

`\color{brown}{\text{PT}/` : `BaCl_{2}` `+` `2AgNO_{3}` `->` `Ba(NO_{3})_{2}` `+` `2AgCl↓`

`+` còn lại : `Ba(NO_{3})_{2}` 

`\color{orange}{\text{anhviet37}/`  

Bạn có biết?

Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK