Trang chủ Hóa Học Lớp 10 a. Tính số mỗi loại hạt trong nguyên tử X. b. Tính số khối của nguyên tử X. × Câu...
Câu hỏi :

Cứu em câu 13 với ạ

image

a. Tính số mỗi loại hạt trong nguyên tử X. b. Tính số khối của nguyên tử X. × Câu 13: Nguyên tử sodium (natri) có 11 proton, 12 neutron. Tính khối lượng pr

Lời giải 1 :

Đáp án:

$n_{Na}=\dfrac{46}{23}=2$ mol 

Số nguyên tử $Na=2.N_A=2.6,022.10^{23}=1,2044.10^{24}$ 

Số proton $=$ số electron $=1,2044.10^{24}.11=1,32484.10^{25}$ 

Số neutron $=1,2044.10^{24}.12=1,44528.10^{25}$ 

Khối lượng proton: $1,32484.10^{25}.1,67.10^{-27}=0,022kg$ 

Khối lượng neutron: $1,44528.10^{25}.1,67.10^{-27}= 0,024kg$

Khối lượng electron: $1,32484.10^{25}.9,1.10^{-31}=1,21.10^{-5}kg$

Lời giải 2 :

13.

`p=e=11`

`n_{Na}={46}/{23}=2(mol)`

`->` Số nguyên tử Na là `2.6,022.10^{23}=12,044.10^{23}`

Số p và e là: `12,044.10^{23}.11=132,484.10^{23}` hạt.

`->m_p=132,484.10^{23}.1,6726.10^{-24}\approx 22,159(g)` 

        `m_e=132,484.10^{23}.9,1094.10^{-28}\approx 0,012(g)`

Số n là `12,044.10^{23}.12=144,528.10^{23}` hạt.

`->m_n=144,528.10^{23}.1,6748.10^{-24}\approx 24,206(g)` 

Bạn có biết?

Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK