Câu 25:
\(a=-\omega^2 x=-(2\pi)^2.3=-120(cm/s)\\\longrightarrow D.\)
Câu 26:
\(\varphi =-60^o=-\dfrac{\pi}{3}(rad)\\\Rightarrow x=6\cos\dfrac{-\pi}{3}=3(cm)\\\longrightarrow B.\)
Câu 27:
Một chu kì vật đi được quảng đường `S=4A`
\(S=16(cm)=4A\\\Rightarrow A=4(cm)\\\longrightarrow A.\)
Câu 28:
Tại vị trí cân bằng, tốc độ đạt giá trị cực đại
\(v_{max}=A\omega =3\pi (cm/s)\\\longrightarrow D.\)
Câu 29:
\(t=10(s)\Rightarrow x=6\cos(4\pi .10)=6(cm)\\\longrightarrow B.\)
Câu 30:
\(A^2=x^2+\dfrac{v^2}{\omega^2}=(-2)^2+\dfrac{10^2}{5^2}=2\sqrt{2}(cm)\\\cos\varphi=\dfrac{x}{A}=\dfrac{-2}{2\sqrt{2}}=-\dfrac{\sqrt{2}}{2}\)
Vật đang hướng về vị trí biên gần nhất
\(\Rightarrow \varphi=\dfrac{3\pi}{4}(rad)\\\Rightarrow x=2\sqrt{2}\cos\left(5\pi t+\dfrac{3\pi}{4}\right)\\\longrightarrow D.\)
Câu 31:
Một chu kì vật đi được quảng đường `S=4A`
\(S=40(cm)=4A\\\Rightarrow A=10(cm)\\T=\dfrac{\Delta T}{N}=\dfrac{60}{120}=\dfrac{1}{2}(s)\Rightarrow \omega =\dfrac{2\pi}{T}=\dfrac{2\pi}{\dfrac{1}{2}}=4\pi(rad/s)\\\cos\varphi=\dfrac{x}{A}=\dfrac{5}{10}=\dfrac{1}{2}\)
Vật đang hướng về vị trí cân bằng `=> \varphi=pi/3 (rad)`
\(\Rightarrow x=10\cos\left(4\pi t+\dfrac{\pi}{3}\right)\\\longrightarrow D.\)
Câu 32:
\(\begin{cases} A^2=x^2_1+\dfrac{v^2_1}{\omega^2}\\A^2=x^2_2+\dfrac{v^2_2}{\omega^2}\end{cases}\\\Leftrightarrow\begin{cases}(A\omega)^2=(x_1\omega)^2+v_1^2\\(A\omega)^2=(x_2\omega)^2+v_2^2\end{cases}\\\Leftrightarrow\dfrac{(x_1\omega)^2+v_1^2}{(x_2\omega)^2+v_2^2}=1\Leftrightarrow(x_1\omega)^2+v_1^2=(x_2\omega)^2+v_2^2\\\Leftrightarrow \begin{array}{|c|c|c|}\hline\omega=\sqrt{\dfrac{v_2^2-v_1^2}{x_1^2-x^2_2}}\\\hline\end{array}\\\begin{cases}x_1=3(cm),v_1=40\pi(cm/s)\\x_2=0(cm),v_2=50\pi(cm/s)\end{cases}\\\Rightarrow \omega=\sqrt{\dfrac{(50\pi)^2-(40\pi)^2}{3^2-0}}=10\pi(rad/s)\\f=\dfrac{\omega}{2\pi}=\dfrac{10\pi}{2\pi}=5(Hz)\\\longrightarrow B.\)
Câu 33:
\(\cos\varphi=\dfrac{x}{A}=\dfrac{1}{2}\)
Vật đang chuyển động ngược chiều dương `v<0`
`=>`\( v=-4\pi\sin\varphi<0\Rightarrow \sin \varphi>0\\\Rightarrow\varphi=\pi/3(rad)\)
\(\longrightarrow C.\)
Câu 34:
\(A=4(cm)\\\longrightarrow C.\)
Câu 35:
\(\omega =\dfrac{2\pi}{T}=\dfrac{2\pi}{3,14}\approx 2(rad/s)\)
Tại vị trí cân bằng, vận tốc đạt độ lớn cực đại
\(|v|_{max}=A\omega =2(m/s)\\\longrightarrow B.\)
Câu 36:
\(A=\dfrac{l_{max}-l_{min}}{2}=2(cm)\\\longrightarrow D.\)
Câu 37:
\(\omega=\dfrac{2\pi}{T}=\dfrac{2\pi}{1}=2\pi(rad/s)\\\omega =\sqrt{\dfrac{k}{m}}\Rightarrow m=250(g)\\\longrightarrow B.\)
Câu 38:
\(L=2A=10(cm)\Rightarrow A=5(cm)\\T=\dfrac{\Delta t}{N}=\dfrac{78,5}{50}=1,57(s)\\\Rightarrow \omega =\dfrac{2\pi}{T}\approx 4(rad/s)\)
Tại li độ `x=3(cm)>0` và đang hướng về vị trí cân bằng `=> v<0`
\(v=-\omega \sqrt{A^2-x^2}=-4\sqrt{5^2-3^2}=-16(cm/s)=-0,16(m/s)\\a=-\omega^2x=-48(cm/s^2)=-0,48(m/s^2)\\\longrightarrow A.\)
Câu 39:
\(\longrightarrow B.\)
Bộ phận giảm xóc làm giảm đi lực tác dụng của các đoạn đường ghồ ghề lên xe, giúp xe êm hơn, đỡ xóc hơn, điều này là sự tắt dần nhanh.
Vật lý học là môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực. Vật lý học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ. Hãy khám phá và hiểu rõ những quy luật tự nhiên xung quanh chúng ta!
Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!
Copyright © 2024 Giai BT SGK