Trang chủ Hóa Học Lớp 10 II. Bài tập vận dụng Câu 1: Hãy xác định điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron,...
Câu hỏi :

Giải giùm em câu này với aaaaa

image

II. Bài tập vận dụng Câu 1: Hãy xác định điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron, nguyên tử khối của NT : 1,F, 24 2Mg, 5626Fe, 1123Na, 3580Br

Lời giải 1 :

Câu 1:

\begin{array}{|c|c|c|}\hline \rm KHNT&\rm Z&\rm P&\rm N&\rm E&\rm A\\\hline\rm^{19}_9F\rm &+\ 9&9&10&9&19\\\hline\rm ^{24}_{12}Mg&\rm +\ 12&12&12&12&24\\\hline\rm ^{56}_{26}Fe&+\ 26&26&30&26&56\\\hline\rm ^{23}_{11}Na&+\ 11&11&12&11&23\\\hline\rm ^{80}_{35}Br &+\ 35&35&45&35&80\\\hline\rm ^{137}_{56}Ba&+ \ 56&56&81&56&137\\\hline\end{array}

Giải thích:

$-$ Điện tích hạt nhân: $\rm Z\ (Z=P=E)$

$-$ Số proton: $\rm P$

$-$ Số neutron: $\rm N$

$-$ Số electron: $\rm E$

$-$ Nguyên tử khối: $\rm A\ (A=P+N)$

Câu 2:

$-$ Chọn $1$ trong số $2$ đồng vị Carbon có $2$ cách chọn, chọn $2$ trong số $3$ đồng vị oxygen có $6$ cách chọn.

$\to$ Có tất cả $\rm 2×6=12$ loại phân tử $\rm CO_2$ được tạo thành.

$\rm 1)\ ^{16}_{8}O ^{12}_{6}C ^{17}_{8}O \\2)\ ^{17}_{8}O ^{12}_{6}C ^{18}_{8}O \\3)\ ^{16}_{8}O ^{12}_{6}C ^{18}_{8}O\\4)\ ^{16}_{8}O ^{12}_{6}C ^{16}_{8}O \\5)\ ^{17}_{8}O ^{12}_{6}C ^{17}_{8}O \\6)\ ^{18}_{8}O ^{12}_{6}C ^{18}_{8}O\\7)\ ^{16}_{8}O ^{13}_{6}C ^{17}_{8}O \\8) \ ^{17}_{8}O ^{13}_{6}C ^{18}_{8}O \\9)\ ^{16}_{8}O ^{13}_{6}C ^{18}_{8}O \\10)\ ^{16}_{8}O ^{13}_{6}C ^{16}_{8}O \\11)\ ^{17}_{8}O ^{13}_{6}C ^{17}_{8}O \\12)\ ^{18}_{8}O ^{13}_{6}C ^{18}_{8}O$

$-$ Chọn $1$ trong số $3$ đồng vị oxygen có $3$ cách chọn, chọn $2$ trong số $3$ đồng vị hydrogen có $6$ cách chọn.

$\to$ Có tất cả $\rm 3×6=18$ loại phân tử $\rm CO_2$ được tạo thành.

$\rm (1)\ ^1_1H^{16}_8O^1_1H\\(2)\ ^1_1H^{16}_8O^2_1H\\(3)\ ^1_1H^{16}_8O^3_1H\\(4)\ ^1_1H^{17}_8O^1_1H\\(5)\ ^1_1H^{17}_8O^2_1H\\(6)\ ^1_1H^{17}_8O^3_1H\\(7)\ ^1_1H^{18}_8O^1_1H\\(8)\ ^1_1H^{18}_8O^2_1H\\(9)\ ^1_1H^{18}_8O^3_1H\\(10)\ ^2_1H^{16}_8O^2_1H\\(11)\ ^2_1H^{16}_8O^3_1H\\(12)\ ^2_1H^{17}_8O^2_1H\\(13)\ ^2_1H^{17}_8O^3_1H\\(14)\ ^2_1H^{18}_8O^2_1H\\(15)\ ^2_1H^{18}_8O^3_1H\\(16)\ ^3_1H^{16}_8O^3_1H\\(17)\ ^3_1H^{17}_8O^3_1H\\(18)\ ^3_1H^{18}_8O^3_1H$

Lời giải 2 :

1.

\begin{array}{|c|c|c|}
\hline &Z&p&n&e&A\\
\hline _9^{19}F&9&9&10&9&19\\
\hline _{12}^{24}Mg&12&12&12&12&24\\
\hline _{26}^{56}Fe&26&26&30&26&56\\
\hline _{11}^{23}Na&11&11&12&11&23\\
\hline _{35}^{80}Br&35&35&45&35&80\\
\hline _{56}^{137}Ba&56&56&81&56&56\\
\hline\end{array}

2.

`CO_2:`

Số cách chọn O: \(C_3^{2}=3\)

Số cách chọn C: \(C_3^1=3\)

`->` Số phân tử `CO_2` tạo thành là `3.3=9`

`H_2O:`

Số cách chọn H: \(C_3^{2}=3\)

Số cách chọn O: \(C_3^1=3\)

`->` Số phân tử `H_2O` tạo thành là `3.3=9`

Bạn có biết?

Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK