Đáp án+Giải thích các bước giải:
`I: 1`
`II: 2`
`III: 3`
`IV: 4`
`V: 5`
`VI: 6`
`VII: 7`
`VIII: 8`
`IX: 9`
`X: 10`
`XI: 11`
`XII: 12`
`XIII: 13`
`XIV: 14`
`XV: 15`
`XVI: 16`
`XVII: 17`
`XVIII: 18`
`XIX: 19`
`XX: 20`
Đáp án và Giải thích các bước giải:
- Các số La Mã từ 1 đến 20:
-`\text{I = chữ một; số 1}`
-`\text{II = chữ hai; số 2}`
-`\text{III = chữ ba; số 3}`
-`\text{IV = chữ bốn; số 4}`
-`\text{V = chữ năm; số 5}`
-`\text{VI = chữ sáu; số 6}`
-`\text{VII = chữ bảy; số 7}`
-`\text{VIII = chữ tám; số 8}`
-`\text{IX = chữ chín; số 9}`
-`\text{X = chữ mười; số 10}`
-`\text{XI = chữ mười một; số 11}`
-`\text{XII = chữ mười hai; số 12}`
-`\text{XIII = chữ mười ba; số 13}`
-`\text{XIV = chữ mười bốn; số 14}`
-`\text{XV = chữ mười lăm; số 15}`
-`\text{XVI = chữ mười sáu; số 16}`
-`\text{XVII = chữ mười bảy; số 17}`
-`\text{XVIII = chữ mười tám; số 18}`
-`\text{XIX = chữ mười chín; số 19}`
-`\text{XX = chữ hai mươi; số 20}`
CHÚC EM HỌC TỐT ^v^
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống, toán học là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ". Hãy kiên trì và không ngừng nỗ lực trong việc chinh phục những con số và công thức này!
Lớp 2 - Năm thứ hai ở cấp tiểu học, chúng ta đã quen với môi trường học tập và có những người bạn thân quen. Hãy tiếp tục học tập chăm chỉ, sáng tạo và luôn giữ tinh thần vui vẻ!
Copyright © 2024 Giai BT SGK