Giúp e với e cảm ơn ạ
Thông minh, nhẹ nhàng, linh hoạt, giỏi giang, hoạt bát, tháo vát, nhanh nhẹn, sáng tạo, dịu dàng, mưu trí, ngọt ngào, thùy mị.
Nhóm 1: thông minh, giỏi giang, sáng tạo, mưu trí.
nhóm 2. nhẹ nhàng, dịu dàng, ngọt ngào, thuỳ mị.
nhóm 3. linh hoạt, hoạt bát, nhanh nhẹn, tháo vát
Bài 16 : Xếp các từ sau thành từng nhóm từ đồng nghĩa và nêu nghĩa chung của các từ đồng nghĩa đó:
Thông minh, nhẹ nhàng, linh hoạt, giỏi giang, hoạt bát, tháo vát, nhanh nhẹn, sáng tạo, dịu dàng, mưu trí, ngọt ngào, thùy mị.
* Nhóm các từ đồng nghĩa :
- Nhóm thứ nhất :thông minh, giỏi giang, sáng tạo, mưu trí.
=> Nghĩa chung của các từ đồng nghĩa : Chỉ những người giỏi , có trí óc, có tài.
- Nhóm thứ hai :linh hoạt, hoạt bát, nhanh nhẹn, tháo vát.
=> Nghĩa chung của các từ đồng nghĩa : Chỉ những người có những hoạt động nhanh nhẹn , giải quyết mọi việc một cách nhanh chóng , khôn ngoan , lanh lợi.
- Nhóm thứ ba :nhẹ nhàng, dịu dàng, ngọt ngào, thuỳ mị.
=> Nghĩa chung của các từ đồng nghĩa :Chỉ những người có cử chỉ nhẹ nhàng , hiền lành , nết na, dễ thương.
Tiếng Việt là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc. Hãy yêu quý và bảo vệ ngôn ngữ của chúng ta, đồng thời học hỏi và sử dụng nó một cách hiệu quả!
Lớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều và chúng ta sắp phải xa trường lớp, thầy cô, bạn bè thân quen. Đây là năm mà chúng ta sẽ gặp nhiều khó khăn, nhưng hãy tin rằng mọi chuyện sẽ tốt đẹp. Hãy tự tin và luôn cố gắng hết mình!
Copyright © 2024 Giai BT SGK