Trang chủ Hóa Học Lớp 10 Oxicle Hidro xide Ba: I. ĐỀ KIỂM TRA : ( 25 phút — chuẩn 7) ROB Trung tâm bồi dưỡng...
Câu hỏi :

Đề A giúp mình với ạ

image

Oxicle Hidro xide Ba: I. ĐỀ KIỂM TRA : ( 25 phút — chuẩn 7) ROB Trung tâm bồi dưỡng học sinh Thầy Bình - 0962.178.9%H MR % R (MR + 16.3) 32 (5) cris Lớp 10

Lời giải 1 :

1.

KL chung: `R`

`R_2O+H_2SO_4->R_2SO_4+H_2O`

Theo PT: `n_{R_2O}=n_{R_2SO_4}`

`->{29,6}/{2R+16}={61,6}/{2R+96}`

`->R=29`

`->M_{Na}<29<M_K`

`->` 2 oxide là `Na_2O,K_2O`

Đặt `n_{Na_2O}=x(mol);n_{K_2O}=y(mol)`

`->62x+94y=29,6(1)`

Theo PT: `n_{Na_2SO_4}=x(mol);n_{K_2SO_4}=y(mol)`

`->142x+174y=61,6(2)`

`(1)(2)->x=0,25(mol);y=0,15(mol)`

`->\%m_{Na_2O}={0,25.62}/{29,6}.100\%\approx 52,36\%`

`->\%m_{K_2O}=100-52,36=47,64\%`

4.

TH1: Chứa `NaF`

`->n_{AgCl}={230,3}/{143,5}\approx 1,6(mol)`

`NaCl+AgNO_3->NaNO_3+AgCl`

Theo PT: `n_{NaCl}=n_{AgCl}=1,6(mol)`

`->m_{NaCl}=1,6.58,5=93,6(g)`

`->m_{NaF}=145,3-93,6=51,7(g)`

TH2: Không chứa `NaF`

Muối chung: `NaR`

`NaR+AgNO_3->NaNO_3+AgR`

Theo PT: `n_{NaR}=n_{AgR}`

`->{145,3}/{23+R}={230,3}/{108+R}`

`->R=122,3`

`->M_{Br}<122,3<M_I`

`->X,Y` là `Br,I`

Đặt `n_{NaBr}=x(mol);n_{NaI}=y(mol)`

`->103x+150y=145,3(1)`

Theo PT: `n_{AgBr}=x(mol);n_{AgI}=y(mol)`

`->188x+235y=230,3(2)`

`(1)(2)->x=0,1(mol);y=0,9(mol)`

`->m_{NaBr}=0,1.103=10,3(g)`

`->m_{NaI}=145,3-10,3=135(g)` 

Lời giải 2 :

Đáp án:

 1.

Gọi công thức hoá học chung của 2 oxide là \(CTHH:RO\)

\(RO + H_2^{}SO_4^{} \to RSO_4^{} + H_2^{}O\)

Sự chênh lệch khối lượng là do O đi ra và \(SO_4^{}\) đi vào trong hợp chất

\(n_{RO}^{} = n_{R{\text{S}}O_4^{}}^{} = \frac{{61,6 - 29,6}}{{96 - 16}} = 0,4{\mkern 1mu} mol\)

\( {M_{RO}^{}}  = \frac{{29,6}}{{0,4}} = 74\,g/mol\)

\( \to R + 16 = 74\)

\( \to R = 58\,g/mol\)

\( \to X < 58 < Y\)

Vậy X là \(X:Ca(40\,g/mol)\)

\(Y:S{\text{r}}(88\,g/mol)\)

Gọi số mol của \(n_{Ca}^{}:x\,mol\)

\(n_{S{\text{r}}}^{}:y\,mol\)

\(n_{hh}^{} = x + y = 0,4\,mol\)

\(m_{hh}^{} = 56{\text{x}} + 104y = 29,6\,gam\)

\( \to x = 0,25\,mol;y = 0,15\,mol\)

\(\% m_{CaO}^{} = \frac{{0,25.56}}{{29,6}}.100 = 47,3\% \)

\(\% m_{S{\text{r}}O}^{} = 100 - 47,3 = 52,7\% \)

\(4.\)

\(NaX + AgNO_3^{} \to AgX \downarrow  + NaNO_3^{}\)

\(NaY + AgNO_3^{} \to AgY \downarrow  + NaNO_3^{}\)

Sự chênh lệch khối lượng chính là sự thay đổi của Na với Ag 

\(n_{NaX}^{} = n_{AgX}^{} = \frac{{230,3 - 145,3}}{{108 - 23}} = 1{\mkern 1mu} \,mol\)

\( {M_{NaX}^{}}  = \frac{{143,6}}{1} = 143,6\,g/mol\)

\( \to Na + X,Y = 143,6\)

\(X,Y = 120,6\,g/mol\)

\( \to X\,la\,I,Y\,la\,B{\text{r}}\)

\(n_{NaI}^{}:x\,mol\)

\(n_{NaB{\text{r}}}^{}:y\,mol\)

\(n_{hh}^{} = x + y = 1\,mol\)

\(m_{hh}^{} = 103{\text{x}} + 150y = 145,3\,gam\)

\( \to x = 0,1\,mol;y = 0,9\,mol\)

\(\% m_{NaI}^{} = \frac{{0,1.103}}{{145,3}}.100 = 7,09\% \)

\(\% m_{NaB{\text{r}}}^{} = 100 - 7,09 = 92,91\% \)

Bạn có biết?

Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK