Despite the challenges, he remained _____ ( optimist ) about the outcome of the situation.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Depsite the challenges, he remain optimist about the outcome of the situation
Cấu trúc:
Depsite +Noun/Noun phrase/Ving , S+V+...
-Chỉ sự nhượng bộ , giúp làm rõ sự tương phản của hai hành động hoặc sự việc trong cùng 1 câu
Đáp án : optimism
- Sau động từ cần một danh từ làm tân ngữ.
- optimist (n) người lạc quan (chỉ người) -> optimism (n) sự lạc quan, niềm lạc quan (chỉ vật)
- Bất chấp những thử thách, anh ấy vẫn luôn giữ vững sự lạc quan về kết quả của mọi việc.
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!
Copyright © 2024 Giai BT SGK