`6`. My bike is blue, but theirs are red.
`→ `"Their": Đây là dạng sở hữu của "they" và được sử dụng để chỉ sở hữu của một nhóm người hoặc vật.
`→` They": Đây là đại từ nhân xưng số nhiều và được sử dụng để chỉ một nhóm người hoặc vật.
`→` Theirs": Đây là dạng sở hữu của "they" và được sử dụng để chỉ sở hữu của một nhóm người hoặc vật.
`7`. I like fish but her sister likes chicken.
`→` "Her": Đây là dạng sở hữu của "she" và được sử dụng để chỉ sở hữu của một người hoặc vật nữ.
`→` . "Hers": Đây là dạng sở hữu của "she" và được sử dụng để chỉ sở hữu của một người hoặc vật nữ.
`→` She": Đây là đại từ nhân xưng số ít và được sử dụng để chỉ một người hoặc vật nữ.
`8`. Their daughter is a student. She loves him very much.
`→` "Our": Đây là dạng sở hữu của "we" và được sử dụng để chỉ sở hữu của một nhóm người bao gồm người nói.
`→` ''Their": Đây là dạng sở hữu của "they" và được sử dụng để chỉ sở hữu của một nhóm người không bao gồm người nói.
`→` "His": Đây là dạng sở hữu của "he" và được sử dụng để chỉ sở hữu của một người nam.
`9`. Lan bought a lot of things. She gave them one of those things.
`→` "Him": Đây là đại từ nhân xưng số ít và được sử dụng để chỉ một người nam.
`→` "Her": Đây là đại từ nhân xưng số ít và được sử dụng để chỉ một người nữ.
`→` "Them": Đây là đại từ nhân xưng số nhiều và được sử dụng để chỉ một nhóm người hoặc vật.
`10`. They love their children and they love me, too.
`→` Their": Đây là dạng sở hữu của "they" và được sử dụng để chỉ sở hữu của một nhóm người hoặc vật.
`→ `"Her": Đây là dạng sở hữu của "she" và được sử dụng để chỉ sở hữu của một người nữ.
`→` "His": Đây là dạng sở hữu của "he" và được sử dụng để chỉ sở hữu của một người nam.
`→` My": Đây là dạng sở hữu của "I" và được sử dụng để chỉ sở hữu của một người đang nói.
`Ex1:`
`6.` theirs
`7.` her
`8.` His
`9.` them
`10.` I `-` my
`-----------`
\begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{ĐTNX}&\text{TTSH}&\text{ĐTSH}\\\hline \text{I}&\text{My}&\text{Mine}\\\hline \text{You}&\text{Your}&\text{Yours}\\\hline \text{He}&\text{His}&\text{His}\\\hline \text{She}&\text{Her}&\text{Hers}\\\hline \text{We}&\text{Our}&\text{Ours}\\\hline \text{They}&\text{Their}&\text{Theirs}\\\hline \text{It}&\text{Its}&\text{its}\\\hline\end{array}
`-` TTSH `+` Noun
`-` ĐTSH dùng để chỉ sự sở hữu của ai đó
`-` ĐTNX: dùng để làm chủ ngữ
\begin{array}{|c|c|}\hline \text{ĐTNX}&\text{ĐTTN}\\\hline \text{I}&\text{me}\\\hline \text{He}&\text{him}\\\hline \text{She}&\text{her}\\\hline \text{We}&\text{us}\\\hline \text{They}&\text{them}\\\hline \text{It}&\text{its}\\\hline\end{array}
`-` ĐTTN: dùng để làm tân ngữ
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!
Copyright © 2024 Giai BT SGK