1. B. head
- go to sb's head : cảm thấy tự hào thái quá trước thành công của bản thân
2. B
- dream of doing sth : ước mơ làm gì
3. A
- have no a objection : không phản đối
4. C
- have a date with sb : đi hẹn hò với ai
5. B
- natural ability : khả năng bẩm sinh
6. B
- have an interest in : quan tâm đến, có niềm yêu thích với
7. A
- have an attachment to sb/ sth : gắn bó với ai/ cái gì
8. C
- have a bad/ good attitude towards sth : có thái độ xấu/ tốt với cái gì
9. B
- have confidence in sth/ doing sth : có niềm tin vào cái gì/ làm gì
10. A
- have an effect/ impact on sb/ sth : có ảnh hưởng đến ai/ cái gì
11. C
- have occasion to do sth : cần làm gì
12. A
- opportunity (n) cơ hội
13. C
- day off : ngày nhỉ
14. B
- in common : giống, tương đồng
15. D
- right (n) quyền
16. A
- have difficulty (in) doing sth : gặp khó khăn trong việc làm gì
17. B
- keep sb's wits about sb : ai giữ được bình tĩnh
18. B
- have hesitation in sth : do dự về cái gì
19. C
- hold sb's attention : duy trì sự chú ý của ai
20. B
- hold the belief that + clause : giữ tư tưởng rằng...
1. B: head
sth to go one's head: kiêu ngạo, tự tin thái quá
2. B: of
cấu trúc: dream of sth: mơ về điều gì
3. A: objection
objection: phải đối
cấu trúc: sb have (no) objection: (không) có ý kiến gì
4. C
have a date with sb: đi hẹn hò với ai
ở đây trong trường hợp bob là bạn trai mới -> trọn C
5. B
ở đây chon ability vì cụm sau có 'make friends easily' -> là khả năng của mỗi người
-> chọn ability
cấu trúc: have a/an (adj) ability: có một khả năng...
6. B
chọn B bởi vì đằng sau có in
cấu trúc: interst in sth/Ving: thích, hứng thú với cái gì
7. A
loiaj B,C,D bởi vì đây dịch nghĩa ra đều là lấy, tạo ra
ta có cấu trúc sb have a/an (adj) attachment: có một sự gắn bó với...
8. C
attitude: thái độ
ở vế đằng sau có 'distracted by work pressure' nghĩa là bị phân tâm bởi áp lực công việc
-> không chọn A,D
impact là sự va chạm -> vô lý -> loại
-> chọn C
9. B
đằng sau có in -> loại A,C
-> còn B,D
D không hợp lí bởi vì không ai có hứng thú với hệ thống tư pháp hình sự cả
-> chọn B
10. A
đằng sau có on -> loại A,C,D
cấu trúc: effect on: ảnh hưởng tới
11.C
occasion: dịp
loại A,D vì là động từ, sau have là danh từ
-> còn B,C
opporunity là cơ hội, giáo viên đương nhiên có quyền được vào -> loại B
-> chọn C
12. B
envious: ghen tị
loại C và D vì không hợp lí -> còn A và B
chủ thể không thể ghen tị với những người có cơ hội được -> nghe hợp lí nhưng trong th này hơi vô lí
-> chọn B
13. C
cấu trúc: days-off: ngày nghỉ
14. in
cấu trúc: have (a lot of) in common: có ... diểm chung
15. B
cấu trúc: have attitude to sth: thái độ trong việc gì
16. A
đằng sau có in ->B,C,D
cấu trúc: difficult in sth/Ving: khó khăn trong việc gì
17.B
cấu trúc: keep sb wit: giữ trí thông minh
18. B
ở đây là phản ứng tiêu cực ->A,C,D loại
cấu trúc: hesitation in: ngần ngại trong việc
19. C
ở vế sau có attentive: chú ý
-> không thể là A,B
ở đây không dùng belief(niềm tin) bởi vì ai cũng tin vào lời cô giảng
-> chọn C
hold sb attention for st: giữ sụ chú ý của ai đó
20. B
ở đây dùng belief bởi vì ở vế sau là cái quan niệm của các bậc cha mẹ
-> chọn B
cấu trúc: hold the belief: giữ niễm tin
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 12 - Năm cuối ở cấp trung học phổ thông, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh, trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kỳ vọng của người thân xung quanh. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng nề. Hãy tin vào bản thân, mình sẽ làm được và tương lai mới đang chờ đợi chúng ta!
Copyright © 2024 Giai BT SGK