Trang chủ Tiếng Anh Lớp 10 B.HIEN 1. The children must be in bed now. They (not watch) 2. Don't talk to me now. I (write)...
Câu hỏi :

Giúp mik vs vote 5 sao ạ

image

B.HIEN 1. The children must be in bed now. They (not watch) 2. Don't talk to me now. I (write) an important letter. 3. We (paint) the living room for Chris

Lời giải 1 :

`1`. The children must be in bed now. They are not watching TV because they are too tired.

`2`. Don't talk to me now. I am writing an important letter.

`3`. We are painting the living room for Christmas right now. It's really hard work.

`4`. He is having a bath at the moment.

`5`. My mom is not at home. She is shopping for groceries at present.

`6`. Listen! It is raining outside.

`7`. Look! The mouse is running over there.

`8`. Keep silent. The baby is sleeping.

`9`. Be quiet. The teacher is explaining the lesson.

`10`. Don't talk! He is doing his homework.

`11`. Hurry up. The bus is coming.

`12`. Be careful. The trees are falling down

`@`Công thức : 

Công thức Hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh là:

(+) S + am/is/are + V-ing + ...

(-) S + am/is/are + not + V-ing + ...

(?) Am/Is/Are + S + V-ing + ...?

`→` Lưu ý: Động từ "to be" (am/is/are) được chia theo ngôi và thì của câu, sau đó được kết hợp với động từ gốc + ing (V-ing).

`→` Dấu hiệu nhận bt : Sử dụng các từ chỉ thời gian không xác định hoặc thường xuyên: always (luôn luôn), usually (thường), often (thường xuyên), sometimes (đôi khi), rarely (hiếm khi), never (không bao giờ), every day/week/month/year (mỗi ngày/tuần/tháng/năm), Sử dụng các từ chỉ thời gian cụ thể: today (hôm nay), tonight (tối nay), this week/month/year (tuần/tháng/năm này) . 

`→` Các từ thường gặp HTTD : 

`+`Look ! 

`+` Listen!

`+`Be careful!

`+` Shhh!                                    

`+` Don't talk!

`+`Keep silent!

`+`Be quiet!

Lời giải 2 :

1. aren't watching

=> GT : Do đằng trước dấu hiệu là "now" nên là thì HTTD

2. am writting

=> GT : Do đằng trước dấu hiệu là "now" nên là thì HTTD

3. are painting

=> GT : Do có dấu hiệu là "now" nên là thì HTTD

4. is having

=> GT: dấu hiệu là "at the moment"

5. is shopping

=> GT: dấu hiệu là "at present"

6. is raining

=> GT: có câu cảm thán ( cụ thể : dấu ! Một số từ ngữ có trong câu tui để ở dưới nhé )

7. is running

=> GT: do câu cảm thán

8. is sleeping

=> GT: do câu mệnh lệnh

9.is explaning

=> GT: do câu nhắc nhở

10. is doing

=> GT: do câu cảm thán

11. is coming

=> GT: do câu nhắc nhở

12. are falling

=> GT: do câu nhắc nhở

$\textit{** Một số từ ngữ thường gặp trong câu ( cần chia HTTD)**}$

+Look

+ Listen

+Be careful

+ Shhh!                                      ( Thường đi với dấu "!")

+ Don't talk

+ Keep silent

+Be quiet

$\color{cyan}{phamquochuy2k10}$

Bạn có biết?

Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK