Trang chủ Sinh Học Lớp 9 nao? (Bài 10 : Khi lai thuận và nghịch hai thứ đậu thuần chủng hạt trơn, có tua cuốn và...
Câu hỏi :

giúp em vssssss , em sắp đi học rồi ;-;

image

nao? (Bài 10 : Khi lai thuận và nghịch hai thứ đậu thuần chủng hạt trơn, có tua cuốn và hạt nhăn, không có tua cuốn với nhau đều được F1 toàn hạt trơn, có

Lời giải 1 :

Theo bài ra 

⇒ Hạt trơn, có tua cuốn trội hoàn toàn so với hạt nhăn, không có tua cuốn.

Quy ước: 

   `-` Gen A: Hạt trơn

   `-` Gen a: Hạt nhăn

   `-` Gen B: Có tua cuốn

   `-` Gen b: Không tua cuốn  

`**` Xét riêng từng cặp tính trạng ở `F_2`

  `+` Xét chiều cao thân: 

  `text(Hạt trơn)/text(Hạt nhăn)` `=` `3/1`

Theo Qui luật phân li của Menđen ⇒ Kiểu gen của `F_1:` `Aa × Aa`  `(1)`

  `+` Xét dạng hạt: 

  `text(Có tua cuốn)/text(Không tua cuốn)` `=` `3/1`

Theo Qui luật phân li của Menđen ⇒ Kiểu gen của `P:` `Bb × Bb`  `(2)`

`**` Xét chung các tính trạng ở `F_2:`

     `(3:1)(3:1) = 9:3:3:1` $\ne$ `3:1` 

`→` Không phù hợp với tỉ lệ đề cho.

⇒ Các tính trạng di truyền liên kết với nhau.  `(3)`

Mà ở `F_1` có xuất hiện kiểu hình hạt nhăn, không tua cuốn có kiểu gen `(ab)/(ab)`

⇒ `P` sẽ phải đồng thời cho giao tử $\underline{ab}$   `(4)` 

Từ `(1), (2), (3), (4)` `⇒` Kiểu gen của `F_1`: `(AB)/(ab) × (AB)/(ab)` 

Vì `P` thuần chủng ⇒ Kiểu gen của `P:` `(AB)/(AB) × (ab)/(ab)` 

`**` Sơ đồ lai: 

`P:`        `(AB)/(AB)`       `×`       `(ab)/(ab)` 

`G_P:`    $\underline{AB}$                     $\underline{ab}$

`F_1:`      `(AB)/(ab)`  → `100%` hạt trơn, có tua cuốn. 

`F_1 × F_1:`     `(AB)/(ab)`     `×`      `(AB)/(ab)` 

`G_(F_1):`      $\underline{AB}$, $\underline{ab}$            $\underline{AB}$, $\underline{ab}$

`F_2:` `TLKG:`    `1 (AB)/(AB)` : `2 (AB)/(ab)` : `1 (ab)/(ab)`   

       `TLKH:` `3` Hạt trơn, có tua cuốn : `1` Hạt nhăn, không có tua cuốn.

`b)` 

`**` Xét riêng từng cặp tính trạng ở `F_a:` 

  `+` Xét chiều cao thân: 

  `text(Hạt trơn)/text(Hạt nhăn)` `=` `(1+1)/(1+1)` `=` `1/1`

Theo Lai phân tích ⇒ Kiểu gen của `P:` `Aa × aa`  `(5)`

  `+` Xét dạng hạt: 

  `text(Có tua cuốn)/text(Không tua cuốn)` `=` `(1+1)/(1+1)` `=` `1/1`

Theo Lai phân tích ⇒ Kiểu gen của `P:` `Bb × b b`  `(6)`

  Theo câu a, các tính trạng di truyền liên kết với nhau. 

Mà ở `F_a` có xuất hiện kiểu hình hạt nhăn, không tua cuốn có kiểu gen `(ab)/(ab)`

⇒ `P` sẽ phải đồng thời cho giao tử $\underline{ab}$ `(7)`

Từ `(3), (5), (6), (7)`

`⇒` Kiểu gen của `P`:

`TH_1:`  `P`: `(AB)/(ab) × (ab)/(ab)`  → Cho `2` loại `KH` (Loại)

`TH_2:`  `P`: `(Ab)/(ab) × (aB)/(ab)`  → Cho `4` loại `KH` (Chọn)

Vậy Kiểu gen của `P:` `(Ab)/(ab) × (aB)/(ab)`  (Trơn, không tua × Nhăn, có tua)

Lời giải 2 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

$a.$

$P:$ thuần chủng hạt trơn, có tua cuốn và hạt nhăn, không có tua cuốn với nhau đều được $F_1$ toàn hạt trơn, có tua cuốn

`->` Tính trạng hạt trơn trội hoàn toàn so với  hạt nhăn 

       Tính trạng có tua cuốn trội hoàn toàn so với tính trạng không có tua cuốn

Quy ước :

$A:$ hạt trơn  $>$ $a:$ hạt nhăn 

$B:$ có tua cuốn $>$ $a:$ không có tua cuốn

$b.$

Vì $P$ thuần chủng tương phản `->F_1` dị hợp các cặp gen 

$-$ Nếu các gen phân li độc lập 

Vì $F_1$ dị hợp các cặp gen `->F_1:AaBb→` giảm phân cho $4$ giao tử

Khi $F_1$ giao phấn với nhau  . Số tổ hợp giao tử ở $F_2$ là :

Số tổ hợp $=4$ giao tử $×4$ giao tử `=16` tổ hợp

Mà theo đề ra chỉ có $3+1=4$ tổ hợp

`=>` Trái giả thiết

`=>` Các gen di truyền liên kết

Sơ đồ lai :

$P$                    $\dfrac{AB}{AB}$                    `×`                $\dfrac{ab}{ab}$    

$G$                $\underline{AB}$                                        $\underline{ab}$

$F_1$                        $\dfrac{AB}{ab}$

$F_1×F_1$        $\dfrac{AB}{ab}$                 `×`              $\dfrac{AB}{ab}$

$G$          $\underline{AB};$$\underline{ab}$                                         $\underline{AB};$$\underline{ab}$ 

$F_2$                    $1\dfrac{AB}{AB}:$ $2\dfrac{AB}{ab}:$ $1\dfrac{ab}{ab}$ 

`->3(A-B-):1aa`$bb$

$b.$

Xét riêng từng tính trạng :

Hạt trơn : hạt nhăn $=1:1→Aa×aa$

Có tua cuốn : không có tua cuốn $=1:1→Bb×bb$

`->` Các TH có thể xảy ra là :

$+)TH1$$\dfrac{AB}{ab}$`xx` $\dfrac{ab}{ab}$ 

$+)TH2$$\dfrac{Ab}{aB}$`xx` $\dfrac{ab}{ab}$ 

$+)TH3$$\dfrac{Ab}{ab}$`xx` $\dfrac{aB}{ab}$ 

Xét các trường hợp 

$TH1: $

$\dfrac{AB}{ab}$ giảm phân cho $2$ giao tử `xx` $\dfrac{ab}{ab}$  giảm phân cho 1 giao tử

`->`cho 2 KH

`->` loại

$TH2:$

$\dfrac{Ab}{aB}$ giảm phân cho $2$ giao tử `xx` $\dfrac{ab}{ab}$  giảm phân cho $2$ giao tử

`->`cho $2$ KH

`->` loạI

$TH3:$

$\dfrac{Ab}{ab}$ giảm phân cho $2$ giao tử `xx` $\dfrac{aB}{ab}$  giảm phân cho $2$ giao tử

`->`cho $4$ KH

`->` Chọn 

Vậy KG và KH của P là 

$\dfrac{Ab}{ab}$( trơn , không có tua)`xx` $\dfrac{aB}{ab}$ ( nhăn , có tua)

Bạn có biết?

Sinh học là môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật, cách thức các cá thể và loài tồn tại, nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng. Hãy khám phá và hiểu biết sâu sắc về sự sống xung quanh chúng ta!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK