Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a.$
Ta có :
$P$ thuần chủng tương phản `->F_1` dị hợp các cặp gen
Ta thấy $F_2$ đều phân li theo tỉ lệ $3:3:1:1=8$ tổ hợp $=4$ giao tử `xx` `2` giao tử
Vì $F_1$ dị hợp các cặp gen mà đây lại là phép lai $2$ tính trạng
`->` Nếu phân li độc lập thì $F_1$ sẽ dị hợp $2$ cặp gen và cho $4$ giao tử
`=>` Thỏa mãn với trường hợp $=4$ giao tử `xx` `2` giao tử
`=>` Các gen phân li độc lâp
$b.$
$*$Xét phép lai 1:
Xét tính trạng chiều cao thân :
Thân cao : thân thấp $=(3+3):(1+1)=6:2=3:1$
`->` Tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
Quy ước :
$A: $thân cao $>$ $a:$ thân thấp
TLKH chiều cao thân là $3:1=4$ tổ hợp $=2$ giao tử `xx` `2` giao tử
`->Aa×Aa(1)`
$*$ Xét phép lai 2:
Xét riêng tính trạng màu sắc quả :
Qủa đỏ : quả vàng $=(3+3):(1+1)=6:2=3:1$
`->` Tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng
Quy ước :
$B:$ quả đỏ $>$ $b:$ quả vàng
TLKH màu quả là $3:1=4$ tổ hợp $=2$ giao tử `xx` `2` giao tử
`->Bb×Bb`
$-$ Vì $F_1$ dị hợp các cặp gen `->AaBb`
$-$ Xét phép lai $1$
Xét riêng từng tính trạng :
Cao: thấp $=3:1→Aa×Aa$
Đỏ : vàng $=1:1→Bb×bb$
`=>AaBb×Aa`$bb$
$-$ Xét phép lai $2$
Cao: thấp $=1:1→Aa×aa$
Đỏ : vàng $=3:1→Bb×Bb$
`->AaBb×aaBb`
$-$ Bố mẹ thuần chủng tương phản về cả 2 tính trạng
`->P` có thể là $AABB×aabb$ hoặc $AAbb×aaBB$
$c.$
Phép lai số $2$
$F_1×II$ $AaBb$ $×$ $aaBb$
$G$ $AB;Ab;aB;ab$ $aB;ab$
$F_2$ $1AaBB$ $1Aabb$ $1aaBB$ $1aabb$
$2AaBb$ $2aaBb$
Lấy toàn bộ cây thân cao , quả đỏ $(A-B-)$ lai với cây thân thấp , quả vàng $(aabb)$
`->` `(1/3AaBB:2/3AaBb)` `xx` $aabb$
$G$ `(2/6AB;1/6Ab;2/6aB;1/6ab)` `ab`
`F` `2/6AaBb:1/6`$Aabb:$`2/6aaBb:1/6`$aabb$
Xác suất xuất hiện cây thấp vàng là `1/6`
$\\$
Câu 3:
- Xanh x vàng `->100%` xanh
`->` Tính trạng xanh trội hoàn toàn so với vàng
- Vàng x vàng `->3` vàng `:1` đốm
`->` Tính trạng vàng trội hoàn toàn so với tính trạng đốm
Vậy gen quy định màu sắc của loài động vật này gồm $3$ alen , các alen trội là trội hoàn toàn
Quy ước :
$A:$ xanh $>$ $a:$ vàng $>a_1$ đốm
- Xanh x vàng `->100\%` xanh
`->`$AA×AA_1$
Sơ đồ lai :
$P$ $AA$ $×$ $AA_1$
$G$ $A$ $A;A_1$
$F_1$ $1AA:1AA_1$
- Vàng × vàng $→3$ vàng $:1$ đốm
`→2` bên P đều phải cho giao tử $a_1$
`->Aa_1×Aa_1`
Sơ đồ lai
$P$ $aa_1$ $×$ $aa_1$
$G$ $a;a_1$ $a;a_1$
$F$ $1aa:2aa_1:1a_1a_1$
- Xanh × vàng `->2` xanh `:1` vàng `:1` đốm
`→2` bên P đều phải cho giao tử $a_1$
`->Aa_1×aa_1`
$P$ $Aa_1$ $×$ $aa_1$
$G$ $A;a_1$ $a;a_1$
$F$ $1Aa:1Aa_1:1aa_1:1a_1a_1$
Sinh học là môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật, cách thức các cá thể và loài tồn tại, nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng. Hãy khám phá và hiểu biết sâu sắc về sự sống xung quanh chúng ta!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2024 Giai BT SGK