Trang chủ Tiếng Anh Lớp 10 Ex XI Complete the sentence with the correct form of the word provided. L. Most people think that house work...
Câu hỏi :

giúpmik gấp mik cho ctlhn ạ

image

Ex XI Complete the sentence with the correct form of the word provided. L. Most people think that house work is boring and it is the only (RESPONSIBLE) 2.

Lời giải 1 :

`1`, responsibility

- Sau mạo từ the cần một danh từ

- responsibility (n) trách nhiệm

- Nhiều người nghĩ rằng việc nhà nhàm chán và chỉ là trách nhiệm của vợ và mẹ.

`2`, doing

- Danh động từ (V-ing) : là động từ nhưng có vai trò như danh từ

- doing household chores : việc làm việc nhà

`3`, responsibility

- Sau động từ cần một danh từ làm tân ngữ

- take responsibility : chịu trách nhiệm

`4`, strengthen

- help do sth : giúp làm gì

-> Cần một động từ

- strength (v) làm mạnh lên

`5`, Honesty

- Trước to be cần một danh từ làm chủ ngữ

- Honesty (n) tính thật thà, trung thực

`6`, success

- Sau to be cần một danh từ

- success (n) sự thành công

`7`, traditional

- Trước danh từ cần một tính từ

- traditional (adj) thuộc về truyền thống

`8`, important

- Trước danh từ cần một tính từ

- important (adj) quan trọng

`9`, equally

- Sau động từ divide cần một trạng từ

- equally (adv) một cách công bằng

`10`, education

- Sau mạo từ the cần một danh từ

- education (n) nền giáo dục

Lời giải 2 :

`1.` responsibility

- Sau mạo từ "the" luôn cần một danh từ.

`->` responsibility (n.): trách nhiệm

- "Nhiều người nghĩ rằng việc nhà tẻ nhạt và chỉ là công việc cho những người vợ và người mẹ"

`2.` doing

- Gerund (Danh động từ) + to be + adj: việc gì đó thì như thế nào.

- "Những nghiên cứu chỉ ra rằng làm việc nhà tốt cho trẻ em"

`3.` responsibility

- Cụm động từ: take responsibility (v.): chịu trách nhiệm.

- "Chia sẻ công việc nhà là một cách hay để dạy trẻ em cách chịu trách nhiệm"

`4.` strengthen

- help + (sb) + (to) V: giúp (ai đó) làm gì.

`->` strengthen (v.): tăng cường, làm mạnh.

- "Làm việc nhà cùng nhau giúp tăng cường mối gắn kết của gia đình và tạo ra những khoảnh khắc đẹp giữa con cái và cha mẹ"

`5.` Honesty

- Thì hiện tại đơn- với to be: S + to be + O.

- Chủ ngữ phải là một danh từ

`->` Honesty (n.): sự trung thực.

- "Sự trung thực là một chất lượng khiến anh ấy khác với những học sinh khác trong lớp"

`6.` success

- Sau tính từ cần một danh từ bổ nghĩa.

`->` success (n.): sự thành công.

- "Làm thế nào để cha mẹ có thể giúp con cái họ đạt được thành công trong học tập?"

`7.` traditional

- Trước danh từ cần một tính từ.

`->` traditional (adj.): truyền thống.

- "Một số những giá trị truyền thống vẫn còn quan trọng trong xã hội chúng ta ngày nay"

`8.` important

- Trước danh từ cần một tính từ.

`->` important (adj.): quan trọng.

- "Thành thật và tôn trọng người lớn tuổi đứng đầu trong danh sách những giá trị quan trọng"

`9.` equally

- Đứng cuối câu, sau động từ cần một trạng từ bổ nghĩa.

- Dựa vào ngữ cảnh "Em bé khóc vì người anh trai chia chiếc bánh ..."

`->` Vì đã không chia chiếc bánh công bằng nên em bé khóc"

`->` equally (adv.): một cách công bằng

- "Em bé khóc vì người anh trai đã không chia chiếc bánh công bằng".

`10.` education

- Sau mạo từ "the" luôn cần một danh từ.

`->` education (n.): sự giáo dục.

- "Cha mẹ có thể đóng góp cho sự giáo dục của con cái mình theo những cách nào?"

Bạn có biết?

Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK