Câu hỏi tiếng anh, phần hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành ( Present perfect )
1. Công thức
a. Động từ tobe :
Khẳng định : S + have/has + been + Adj/N ( tính từ/danh từ )
Phủ định : S + have/has + not + been + Adj/N ( tính từ/danh từ )
Nghi vấn : Have/has + S + been + Adj/N ( tính từ/danh từ )
b. Động từ thường :
Khẳng định : S + have/has + V3/ed
Phủ định : S + have/has + not + V3/ed
Nghi vấn : Have/Has + S + V3/ed
2. Dấu hiệu nhận biết :
a. yet , ever , just
b. since + time/ ( S + V )
c. for + time
3. Cách dùng :
a. Sự việc kéo dài trong qk đến hiện tại
b. Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ
c. Dùng để nói về sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn tác động đến hiện tại
1. Have you done your homework?
2. I've learned all the new words in this lesson.
3. We haven't studied Spanish this year.
4. Has she read this book?
5. They've answered all the questions.
6. You've never learned a musical instrument.
`@` Công thức :
Công thức hiện tại hoàn thành là:
(+) S + have/has + V3 (quá khứ phân từ) + O
(-) S + have/has + not + V3 + O
(?) Have/Has + S + V3 + O?
`⇒` Dấu hiệu nhận bt : Sử dụng các từ hoặc cụm từ như "already" (đã), "just" (vừa), "recently" (gần đây), "yet" (chưa), "ever" (từng), "never" (không bao giờ), "so far" (cho đến nay), "up to now" (tính đến hiện tại) để chỉ thời gian đã trôi qua.
`@`Thaonguyen0309
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 12 - Năm cuối ở cấp trung học phổ thông, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh, trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kỳ vọng của người thân xung quanh. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng nề. Hãy tin vào bản thân, mình sẽ làm được và tương lai mới đang chờ đợi chúng ta!
Copyright © 2024 Giai BT SGK