Trả lời:
`3.` Recently, I have learned how to make bánh chưng.
`-` Recently: gần đây / chỉ thời gian gần đây và "mới học được" (have learned) diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng có liên kết với hiện tại. /
`-` Cấu trúc:
$S + have/has + V3/ed" (subject + have/has + past participle/verb$ in the past tense.
`4.` I have never set foot in Paris.
`-` Never: chưa bao giờ / diễn tả một khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại. "Đặt chân đến" (set foot in) diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng có liên kết với hiện tại /
`-` Cấu trúc:
$S + have/has + never + V3/ed subject + have/has + never + past participle/verb$ in the past tense
`5.` This is the third time I have failed this exam.
`-` the third time: Lần thứ ba / diễn tả một sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và còn liên quan đến hiện tại. "Trật môn thi" (failed the exam) diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng có liên kết với hiện tại /
`-` Cấu trúc:
$S + have/has + V3/ed + this/that + N" (subject + have/has + past participle/verb$ in the past tense + this/that + noun).
`6.` This morning, I didn't have breakfast and missed the bus.
`-` This morning: Sáng nay / ) chỉ thời gian trong quá khứ. "Không ăn sáng" (didn't have breakfast) và "bị trễ xe bus" (missed the bus) diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ /
`-` Cấu trúc:
$S + didn't + V1/base form$ (subject + didn't + verb in the base form).
`#SADBOY`
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!
Copyright © 2024 Giai BT SGK