`a.` TN: Ngoài đường
`@` Vế `1:` CN1: Tiếng mưa rơi; VN1: lộp độp
`@` Vế `2:` CN2: Tiếng chân người chạy; VN2: lép nhép
`b.` TN: Trên bãi cõ rộng
`-` CN: Các em bé xinh xắn; VN: nô đùa vui vẻ
`c.` TN: Mùa xuân
`-` CN: những tán lá xanh um; VN; che mát cả sân trường
`d.` TN: Giữa đồng bằng xanh ngắt lúa xuân
`-` CN: Cin sông Nam Rốn trắng sáng; VN: có khúc ngoằn nghoèo, có khúc trườn dài
`e.` TN: Rải rác khắp thung lũng
`-` CN: tiếng gà gáy; VN: râm ran
`g.` TN: Những khi đi làm nương xa, chiều không về kịp
`-` CN: mọi người; VN: ngủ lại trong lều
`h.` TN: Ngay thềm lăng
`-` CN: mười tám cây vạn tuế; VN: tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm
`i.`
`@` Vế `1:` TN1: Trưa; CN1: nước biển; VN1: xanh lơ
`@` Vế `2:` TN2: khi chiều tà; CN2: biển; VN2: đổi sang màu xanh lục
`k.` TN: Trên nền cát trắng tinh, nơi cô Mai tì xuống đón đường bay của giặc
`-` CN: những bông hoa tím; VN: mọc lên (đảo ngữ)
`l.` TN: Trong bóng nước láng trên cát như gương
`-` CN: Những con chim bông biển trong suốt như thủy tinh; VN: lăn tròn trên những con sóng
`m.` TN: Sau tiếng chuông chùa
`-` CN: mặt trăng; VN: đã nhỏ lại, sáng vằng vặc
`n.` CN: Hoa lá, quả chín, những vạt nương ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân
VN: đua nhau tỏa mùi thơm
`o.` TN: Dưới ánh trăng
`@` Vế `1:` CN1: Dòng sông; VN1: sáng rực lên
`@` Vế `2:` CN2: những con sóng; VN2: vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát
`#wdr`
`a)`
`-` TN: ngoài đường
`-` CN1: tiếng mưa
`-` VN1: rơi lộp độp
`-` CN2: tiếng chân người
`-` VN2: chạy lép nhép
`b)`
`-` TN: trên bãi cỏ rộng
`-` CN: các em bé
`-` VN: xinh xắn nô đùa vui vẻ
`c)`
`-` TN: mùa xuân
`-` CN1: những tán lá
`-` VN1: xinh xắn ,che mát cả sân trường
`d)`
`-` TN: giữa đồng bằng xanh ngắt lúa xuân
`-` CN: con sông Nậm Rốn
`-` VN: trắng sáng có khúc ngoằn ngoèo, có khúc trườn dài
`e)`
`-` TN: Rải rác khắp thung lũng
`-` CN: Tiếng gà
`-` VN: gáy râm ran
`g)`
`-` TN: những khi đi làm nương xa, chiều không về kịp
`-` CN: mọi người
`-` VN: ngủ lại trong lều
`h)`
`-` TN: Ngày thềm lăng
`-` CN: mười tám cây vạn tuế
`-` VN: tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm
`i)`
`-` TN: trưa, khi chiều tà
`-` CN1: nước biển
`-` VN1: xanh lơ
`-` VN2: biến đổi sang màu xanh lục
`k)`
`-` TN: trên nền cát trắng tinh
`-` CN: nơi ngực cô Mai
`-` VN: tì xuống đón đường bay của giặc, mọc lên những bông hoa tím
`l)`
`-` TN: Trong bóng nước láng trên cát như gương
`-` CN: những con chim bông biển
`-` VN: trong suốt như thủy tinh lăn tròn trên những con sóng
`m)`
`-` TN: sau tiếng chuông chùa
`-` CN: mặt trăng
`-` VN: đã nhỏ lại, sáng vằng vặc
`n)`
`-` CN1: hoa lá, quả
`-` VN1: chín
`-` CN2: những vạt nấm
`-` VN2: ẩm ướt
`-` CN3: con suối
`-` VN3: chảy thầm dưới chân đua nhau tỏa mùi thơm
`o)`
`-` TN: dưới ánh trăng
`-` CN1: dòng sông
`-` VN1: sáng rực lên
`-` CN2: những con sóng
`-` VN2: vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát
`----------------`
TRẠNG NGỮ: là các tử chỉ thời gian, địa điểm, nơi chốn, lí do, nguyên nhân, ...
CHỦ NGỮ: là các danh từ chỉ sự vật, sự việc, hiện tượng,.... hay tên riêng
VỊ NGỮ: là các tính từ chỉ đặc điểm tính chất, động từ chỉ trạng thái, hoạt động
Tiếng Việt là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc. Hãy yêu quý và bảo vệ ngôn ngữ của chúng ta, đồng thời học hỏi và sử dụng nó một cách hiệu quả!
Lớp 4 - Năm thứ tư ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng và chúng ta sắp đến năm cuối cấp. Hãy chú trọng hơn đến học tập, đặt mục tiêu rõ ràng và không ngừng nỗ lực để đạt được!
Copyright © 2024 Giai BT SGK