Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a.$
$F_2$ có tỉ lệ vàng trơn là $\dfrac{3060}{5440}=$`9/16`
`->F_2` có $16$ tổ hợp `=4` giao tử `xx4` giao tử
`=>` Các gen phân li độc lập
`->F_1` giảm phân cho $4$ giao tử
`->F_1` phải dị hợp $2$ cặp gen
Gọi $2$ cặp gen là $(Aa;Bb)$
Vì $F_1$ dị hơp $2$ cặp gen `=>F_1` có dạng $AaBb$
$F_1$ tự thụ phấn
`=>AaBbxxAaBb`
Xét riêng từng cặp gen
`AaxxAa->3(A-):1aa`
`BbxxBb->3(B-):1`$bb$
`=>A-B-` là chiếm tỉ lệ lớn nhất `9/16`
`=>` Tính trạng quả vàng trội hoàn toàn so với tính trạng quả xanh
Tính trạng quả trơn trội hoàn toàn so với tính trạng quả nhăn
Vậy các quy ước tương ứng là:
$A-$ vàng $>$ $a:$ xanh
$B-$ trơn $>$ $b:$nhăn
$\\$
$b.$
Để xác định được vàng , trơn thuần chủng
$*$ Cách 1: Lai phân tích
-Nếu giống thuần churng→ đời con đồng tính
- Nếu giống không thuần churng→ đời con phân tính
Đem lai phân tích ( lai với cơ thể đồng hợp lặn :aabb). Ta có các phép lai
1.
P AABB × aabb
G AB ab
Fa AaBb
→100%(A−B−)
→Toàn vàng , trơn
2.
P AABb × aabb
G AB;Ab ab
Fa 1AaBb:1Aabb
→1(A−B−):1(A−bb)
→1 vàng,trơn :1 vàng , nhăn
3.
P AaBB × aabb
G AB;aB ab
Fa 1AaBb:1aaBb
→1(A−B−):1(aaB−)
→1 vàng,trơn :1xanh , trơn
4.
P AaBb × aabb
G AB;Ab;aB;ab ab
Fa 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
→1(A−B−):(1A−bb):1(aaB−):1(aabb)
→1 vàng trơn :1 vàng , nhăn :1 xanh trơn:1 xanh nhăn
∗ Phương pháp 2 : Tự thụ phấn
-Nếu giống thuần churng→ đời con đồng tính
Sơ đồ lai kiểm chứng
P AABB × AABB
G AB AB
F AABB
→100%(A−B−)
→Toàn vàng , trơn
- Nếu giống không thuần churng→ đời con phân tính
Các sơ đồ lai kiểm chứng:
1.
P AABb × AABb
G AB;Ab AB;Ab
F 1AABB:2AABb:1AAbb
→3(A−B−):1(A−bb)
→3 vàng,trơn :1vàng, nhăn
2.
P AaBB × AaBB
G AB;aB AB;aB
F 1AABB:2AaBB:1aaBB
→3(A−B−):1(aabB−)
→3 vàng,trơn :1 xanh trơn
3
P AaBb × AaBb
G AB;Ab;aB;ab AB;Ab;aB;ab
F 1AABB 2AAbb 1aaBB 1aabb
2AABb 2Aabb 1aaBb
2AaBB
4AaBb
→9(A−B−):(3A−bb):3(aaB−):1(aabb)
→9 vàng trơn :3 vàng , nhăn :3 xanh trơn:1 xanh nhăn
Sinh học là môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật, cách thức các cá thể và loài tồn tại, nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng. Hãy khám phá và hiểu biết sâu sắc về sự sống xung quanh chúng ta!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2024 Giai BT SGK