`1.` Having eaten dinner, he sat down to watch TV.
`->` eat `->` eaten (V3/Vpp)
`-` Cấu trúc dạng chủ động: having + Vpp...
`=>` Ăn tối xong, anh ấy ngồi xem TV.
`2.` Having prepared a feast, Petunia went to get dressed for it.
`->` prepare `->` prepared (V3/Vpp)
`-` Cấu trúc dạng chủ động: having + Vpp....
`=>` Chuẩn bị xong một bữa tiệc, Petunia đi thay quần áo cho nó.
`3.` Having eaten three burgers, he felt stuffed.
`->` eat `->` eaten (V3/Vpp)
`-` Cấu trúc dạng chủ động: having + Vpp...
`=>` Sau khi ăn ba cái bánh mì kẹp thịt, anh ấy cảm thấy no.
`4.` Having spoken to Mrs. Parteger, he calmed down a bit.
`->` speak `->` spoken (V3/Vpp)
`-` Cấu trúc dạng chủ động: having + Vpp...
`=>` Sau khi nói chuyện với bà Parteger, anh bình tĩnh lại một chút.
`5.` Having finished their training, they are now fully qualified doctors.
`->` finish `->` finished (V3/Vpp)
`-` Cấu trúc dạng chủ động: having + Vpp...
`=>` Sau khi hoàn thành khóa đào tạo, giờ đây họ đã là những bác sĩ có trình độ đầy đủ.
Answer
Hai hành động xảy ra ở thứ tự trước sau
Hành động xảy ra trước - Rút gọn : Having + PII ( Lược bỏ chủ ngữ )
---
1. Having eaten dinner, he sat down to watch TV.
2. Having prepared a feast, Petunia went to get dressed for it.
3. Having eaten three burgers, he felt stuffed.
4. Having spoken to Mrs. Parteger, he calmed down a bit.
5. Having finished their training, they are now fully qualified doctors.
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!
Copyright © 2024 Giai BT SGK