Stative verbs - động từ tình thái
Ai đó giải thích cách dùng và chỉ ra các động từ tình thái phổ biến và các loại khác giúp tui với =((
STATIVE VERBS (ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI)
⇒ Là những động từ chỉ trạng thái, KHÔNG CHỈ HOẠT ĐỘNG
⇒ Chủ yếu dùng với các thì Đơn (Quá Khứ, Hiện Tại, Tương Lai), không dùng với thì Tiếp Diễn.
⇒ Các động từ tình thái phổ biến:
a) Động từ tình thái thể hiện suy nghĩ/ quan điểm:
believe (tin tưởng)/ think (nghĩ)/ know (biết)/ remember (nhớ)/ doubt (nghi ngờ)/ guess (đoán)/ regret (hối hận/ tiếc)/ realize (nhận ra)/ understand (hiểu)
b) Động từ tình thái thể hiển cảm giác/ cảm xúc:
Like (thích)/ love (yêu thích)/ hope (hi vọng)/ prefer (thích hơn)/ want (muốn)/ wish (ước)/ desira (khao khát)/ seem (có vẻ)/ feel (cảm thấy)/ hate (ghét)/ detest (ghê tởm)/ enjoy (yêu thích)/ fancy (say mê)
c) Động từ tình thái về giác quan:
See (nhìn thấy)/ smell (có mùi/ ngửi)/ taste (có vị/ nếm)/ hear (nghe thấy) / sound (nghe có vẻ)/ look (trông)/ notice (chú ý thấy)
d) Các động từ tình thái khác:
(be)/ have (có)/ consist (bao gồm)/ belong (thuộc về)/ concern (quan tâm)/ depend (tùy thuộc/ phụ thuộc)/ deserve (xứng đáng)/ include (bao gồm)/ matter (quan trọng)/ own (sở hữu)/ owe (nợ)
⇒ CHÚ Ý: Hầu hết các động từ tình thái KHÔNG dùng với thì tiếp tiễn. Tuy nhiên, một số động từ (GẠCH CHÂN) có thể dùng với thì tiếp diễn khi chúng thể hiện hoạt động (không phải trạng thái)
Ví dụ: Think
⇒ I think you are right (không phải ''own thinking'') -> quan điểm
⇒ I am thinking of the solution. (không phải ''i think'') -> hành dộng suy nghĩ
Xin 5 sao, 1 tim và câu trả lời hay nhất nhé>:3
STATIVE VERBS (động từ tình thái)
⇒ Là những động từ chỉ trạng thái, không chỉ hoạt động
⇒ Chủ yếu dùng với các thì đơn (Quá Khứ, Hiện Tại, Tương Lai), không dùng với thì tiếp diễn.
⇒ Các động từ tình thái phổ biến:
a) Động từ tình thái thể hiện suy nghĩ/ quan điểm:
believe (tin tưởng)/ think (nghĩ)/ know (biết)/ remember (nhớ)/ doubt (nghi ngờ)/ guess (đoán)/ regret (hối hận/ tiếc)/ realize (nhận ra)/ understand (hiểu)
b) Động từ tình thái thể hiển cảm giác/ cảm xúc:
Like (thích)/ love (yêu thích)/ hope (hi vọng)/ prefer (thích hơn)/ want (muốn)/ wish (ước)/ desira (khao khát)/ seem (có vẻ)/ feel (cảm thấy)/ hate (ghét)/ detest (ghê tởm)/ enjoy (yêu thích)/ fancy (say mê)
c) Động từ tình thái về giác quan:
See (nhìn thấy)/ smell (có mùi/ ngửi)/ taste (có vị/ nếm)/ hear (nghe thấy) / sound (nghe có vẻ)/ look (trông)/ notice (chú ý thấy)
d) Các động từ tình thái khác:
(be)/ have (có)/ consist (bao gồm)/ belong (thuộc về)/ concern (quan tâm)/ depend (tùy thuộc/ phụ thuộc)/ deserve (xứng đáng)/ include (bao gồm)/ matter (quan trọng)/ own (sở hữu)/ owe (nợ)
⇒ Chú ý: Hầu hết các động từ tình thái không dùng với thì tiếp tiễn. Tuy nhiên, một số động từ (GẠCH CHÂN) có thể dùng với thì tiếp diễn khi chúng thể hiện hoạt động, không phải trạng thái
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!
Copyright © 2024 Giai BT SGK