Quy ước:
`-` Gen A: Vàng
`-` Gen a: Xanh
`-` Gen B: Trơn
`-` Gen b: Nhăn
`**` Xét sự di truyền riêng rẽ của các tính trạng:
`+)` Xét màu sắc hạt:
Vì `P` tương phản (kiểu hình khác nhau) thu được `F_1` toàn Vàng `(A-)`
⇒ `P` thuần chủng
⇒ Kiểu gen của `P: A A × aa` `(1)`
`+)` Xét dạng hạt:
`text(Trơn)/text(Nhăn)` `=` `90/30` `=` `3/1`
Theo qui luật phân li của Menđen ⇒ Kiểu gen của `P:` `Bb × Bb` `(2)`
`**` Xét chung các tính trạng.
`1.(3:1) = 3:1`
`→` Phù hợp với tỉ lệ đề cho.
⇒ Các tính trạng phân li độc lập với nhau. `(3)`
Từ `(1), (2), (3)` `⇒` Kiểu gen của `P`: `A ABb` `×` `aaBb`
Sơ đồ lai:
`P:` `A ABb` `×` `aaBb`
`G:` `AB, Ab` `aB, ab`
`F_1:` `KG:` `1` `AaBB` : `2` `AaBb` : `1` `Aab b`
`KH:` `3` Vàng, trơn : `1` Vàng, nhăn.
`b)` Cây vàng trơn ở `F_1` có hai kiểu gen: `AaBB` và `AaBb`
Cây vàng nhăn ở `F_1` có kiểu gen `Aab b`
`+)` Phép lai `1`
`F_1:` `AaBB` `×` `Aab b`
`G:` `Ab, aB` `Ab, ab`
`F_2:` `KG:` `1` `A Ab b` : `1` `Aab b` : `1` `AaBb` : `1` `aaBb`
`KH:` `2` Vàng, nhăn : `1` Vàng, trơn : `1` Xanh, trơn
`+)` Phép lai `2:`
`F_1:` `AaBb` `×` `Aab b`
`G:` `AB, Ab, aB, ab` `Ab, ab`
`F_2:` `KG:` `1` `A ABb` : `2` `AaBb` : `1` `A Ab b` : `2` `Aab b` : `1` `aaBb` : `1` `aab b`
`KH:` `3` Vàng, trơn : `3` Vàng, nhăn : `1` Xanh, trơn : `1` Xanh, nhăn
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a.$
Quy ước :
$A:$ vàng $>$ $a:$ xanh
$B:$ trơn $>$ $b:$ nhăn
$P$ có kiểu hình khác nhau `->P` tương phản
$F_1$ thu được $90$ vàng trơn $:30$ vàng nhăn $⇔3$ vàng trơn $:1$ vàng nhăn
$*$ Xét riêng từng tính trạng :
Vàng : xanh $=(90+30):0=120$ vàng $:0$ xanh
`→100\%` vàng
`→` Có $3$ TH có thể xảy ra $:AA×AA$ hoặc $AA×Aa$ hoặc $AA×aa(1)$
Trơn : nhăn $=90:30=3:1=3+1=4$ tổ hợp$=2$ giao tử `×` $2$ giao tử
`->` mỗi bên cho $2$ giao tử
`→` Dị hợp $1$ cặp gen
`->Bb×Bb(2)`
$*$ Xét chung tỉ lệ kiểu hình
$1.(3:1)=3:1$trùng với tỉ lệ bài ra
`=>` Các gen phân li độc lập
Từ $(1);(2)$
`=>P` có thể là
\(\left[ \begin{array}{l}AABb × AABb\\ AABb ×AaBb \\ AABb ×aaBb \end{array} \right.\)
Nhưng $P$ đem lai lại có kiểu hình khác nhau
`=>` Chỉ có $AABb$ `×` $aaBb$ là thỏa mãn
(Hai phép lai còn lại đều là vàng trơn × vàng trơn . Còn phép lai được chọn là vàng trơn × xanh trơn)
Sơ đồ lai
$P$ $AABb$ `×` $aaBb$
$G$ $AB;Ab$ $aB;ab$
$F_1$ `1AaBb : 2AaBb: 1Aabb`
`->3(A-B-)`$:(1A-bb)$
$⇔3$ vàng trơn $:1$ vàng nhăn
$\\$
$b.$
$F_1$ gồm các cây
+ Vàng trơn : $AaBB; AaBb$
+ Vàng nhăn : $Aabb$
Lấy cây vàng trơn ở $F_1$ $(AaBB$ hoặc $AaBb)$ đem lai với cây vàng nhăn ở $F_1$$(Aabb)$
Sơ đồ lai :
$F_1×F_1$ $AaBB$ $×$ $Aabb$
$G$ $AB;aB$ $Ab;ab$
$F_2$ $1AABb:2AaBb:1aaBb$
`->3(A-B-):1(aaB-)`
`⇔3` vàng trơn `:1` xanh trơn
HOẶC
$F_1×F_1$ $AaBb$ $× $ $Aabb$
$G$ $AB;Ab;aB;ab$ $Ab;ab$
$F_2$ $1AABb$ $1AAbb$ $1aaBb$ $1aabb$
$2AaBb$ $2Aabb$
`->3(A-B-)`$:3(A-bb):1(aaB-):1aabb$
`->3` vàng trơn `:3` vàng nhăn `:1` xanh trơn `:1` xanh nhă
Sinh học là môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật, cách thức các cá thể và loài tồn tại, nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng. Hãy khám phá và hiểu biết sâu sắc về sự sống xung quanh chúng ta!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2024 Giai BT SGK