1 . in ( inffirmative ) : khẳng định
2 . What ( interrogative ) : nghi vấn
3 . in ( inffirmative ) : khẳng định
4 . a ( inffirmative ) : khẳng định
5 . like ( interrogative ) : nghi vấn
6 . near ( inffirmative ) : khẳng định
Cách làm :
in : trong, ở . He is a new pupil in our class ( nhận )
I live in flat 16 on the second floor of hanoi tower . ( nhận )
on : trên . He is a new pupil on our class ( loại )
I live on flat 16 on the second floor of hanoi tower .( loại )
at : tại , ở . He is a new pupil at our class ( loại )
I live at flat 16 on the second floor of hanoi tower . ( loại )
+ Hỏi địa chỉ nhà của người khác nhưng biết đó là tỉnh thành hoặc một vùng nào đó :
What is / What's +Tính từ sở hữu + address + in + tên tình thành phố nào đó ?
+ Trong Tiếng Anh có 3 loại mạo từ chính ( an , a , the )
A đứng trước các từ có âm đầu là các phụ âm .
An đứng trước các từ có âm đầu là các nguyên âm .
+ What is / What's ........ like : như thế nào = how .........
`1.` in
`->` điền từ in vì trong câu này điền từ at, on không có nghĩa cụ thể.
`2.` What
`->` What is your address in + (địa điểm) : hỏi nơi chốn
`3.` in
`->` điền từ in vì trong câu này điền từ at, on không có nghĩa cụ thể.
`4.` a
`->` dùng mạo từ "a" để chỉ những sự vật, hiện tượng cụ thể người nghe không biết, dùng “the” chỉ sự việc cả người nói và người nghe đều biết.
`5.` name
`->` What's your + S + name? : hỏi tên một cái gì đó
`6.` near
`-` near(adj): gần
`@Ka`
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều và chúng ta sắp phải xa trường lớp, thầy cô, bạn bè thân quen. Đây là năm mà chúng ta sẽ gặp nhiều khó khăn, nhưng hãy tin rằng mọi chuyện sẽ tốt đẹp. Hãy tự tin và luôn cố gắng hết mình!
Copyright © 2024 Giai BT SGK