Supply the correct forms of the words in brackets:
Paying close ____,he noticed the tiny details that others often missed( attentive )
Đáp án + giải thích :
Trong câu này, chúng ta cần điền từ đúng dạng của từ "attentive".
Từ "attentive" là tính từ, nhưng trong câu này chúng ta cần một danh từ để hoàn thành cấu trúc câu. Do đó, chúng ta cần thay đổi từ "attentive" thành danh từ "attention".
Vì vậy, câu sẽ trở thành: Paying close attention, he noticed the tiny details that others often missed. (Chú ý kỹ, anh ấy nhận ra những chi tiết nhỏ mà người khác thường bỏ qua).
`=>` attention (n): sự chú ý, chú tâm
`-` pay attention (v): chú ý
`-` Adj + N `->` pay close attention: để ý kĩ, chú ý kĩ
`->` Chú ý kỹ, anh ấy nhận thấy những chi tiết nhỏ mà người khác thường bỏ qua.
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!
Copyright © 2024 Giai BT SGK