$#trandinhdung5a#$
Đáp án+Giải thích các bước giải:
a/ Khối lượng của Calcium oxide là:
CaO=1Ca+1O= 40+16 =56(amu)
c/Khối lượng của Hydrogen sulfide là:
$H_{2}$S=2H+1S=2.1+32=34(amu)
b/Khối lượng của Sodium sulfate là:
$Na_{2}$$SO_{4}$=2Na+1S+4O= 2.23+ 32 + 4.16=160(amu)
d/Khối lượng của Acetic acid là:
$C_{2}$$H_{4}$$O_{2}$=2C+4H+2O= 60 (amu)
Đoạn này mình làm đúng công thức của Acetic acid là $C_{2}$$H_{4}$$O_{2}$
Đáp án:
a, Calcium oxide (CaO): Khối lượng nguyên tử của canxi (Ca) là 40.08 g/mol. Khối lượng nguyên tử của oxy (O) là 16.00 g/mol. Vậy khối lượng phân tử của Calcium oxide là 40.08 + 16.00 = 56.08 g/mol. b, Hydrogen sulfide (H2S): Khối lượng nguyên tử của hydro (H) là 1.01 g/mol. Khối lượng nguyên tử của lưu huỳnh (S) là 32.07 g/mol. Vậy khối lượng phân tử của Hydrogen sulfide là 2(1.01) + 32.07 = 34.09 g/mol. c, Sodium sulfate (Na2SO4): Khối lượng nguyên tử của natri (Na) là 22.99 g/mol. Khối lượng nguyên tử của lưu huỳnh (S) là 32.07 g/mol. Khối lượng nguyên tử của oxy (O) là 16.00 g/mol. Vậy khối lượng phân tử của Sodium sulfate là 2(22.99) + 32.07 + 4(16.00) = 142.04 g/mol. d, Acetic acid (CH3COOH): Khối lượng nguyên tử của cacbon (C) là 12.01 g/mol. Khối lượng nguyên tử của hydro (H) là 1.01 g/mol. Khối lượng nguyên tử của oxy (O) là 16.00 g/mol. Vậy khối lượng phân tử của Acetic acid là 2(16.00) + 4(1.01) + 12.01 = 60.05 g/mol
Hãy học thuộc bài trước khi ngủ. Các nhà khoa học đã chứng minh đây là phương pháp học rất hiệu quả. Mỗi ngày trước khi ngủ, bạn hãy ôn lại bài đã học một lần sau đó, nhắm mắt lại và đọc nhẩm lại một lần. Điều này sẽ giúp bạn tiếp thu và ghi nhớ tất cả những thông tin một cách lâu nhất. Chúc bạn học tốt!
Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một chuỗi quay mới lại đến và chúng ta vẫn bước tiếp trên con đường học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính, hãy luôn kiên trì và không ngừng cố gắng!
Copyright © 2024 Giai BT SGK