Trang chủ Tiếng Anh Lớp 10 I Complete the following sentences using the past simplel/ present perfect forms of the verbs in brackets. 1. Yesterday, I...........
Câu hỏi :

I Complete the following sentences using the past simplel/ present perfect forms of the verbs in brackets. 1. Yesterday, I........ (decide) to stop eating animal products to be a vegan. 2. It ..........(be) my birthday last Sunday, so we ........(meet) up with my friends for a pizza. 3. I.......... (lose) my appetite for sugary food recently. Now I can only eat food with no sugar. 4. This is the best book she .................(read). 5. They............ (switch) to having one low-calorie meal for a few months 6. she.............. (be) unwell since last week. She........... (go) to the hospital three times. 7. My brother............. (not, write) his report yet II. 1. The key a healthy body is diet and exercise A.for B. with C to D by 2. We should healthy by eating well and exercising regularly. A. Sound B. Seem C. Look D. stay3 3. This exercise is designed to build the shoulder and back A. Skin B. Bones C. slesh D. muscles

Lời giải 1 :

I.

`1.` Yesterday, I decided to stop eating animal products to be a vegan.

`->` Trong câu có "yesterday" (hôm qua) nên sử dụng thì quá khứ đơn.

2. It was my birthday last Sunday, so we met up with my friends for a pizza.

`->`Trong câu có "last Sunday" (Chủ nhật tuần trước) nên sử dụng thì quá khứ đơn.

`3.` She has been unwell since last week. She has been to the hospital three times.

`->` Trong câu có "since, three times" nên sử dụng thì hiện tại hoàn thành.

`4.` I have lost my appetite for sugary food. Now I can only eat food with no sugar.

`->` Hành động ở vế trước để lại hậu quả ở hiện tại (ăn đồ không có đường)

`=>` hiện tại hoàn thành.

`5.` They have switched to having one low-calorie meal of lean meat or fish, and one salad every day.

`->` Hành động diễn ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại (everyday).

`=>` hiện tại hoàn thành.

`6.` She has been unwell since last week. She went (go) to the hospital three times.

`->` Hành động diễn ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại `=>` hiện tại hoàn thành.

`->` quá khứ đơn đi kèm có thời gian cụ thể

`7.` My brother hasn't written his report yet

`->` Diễn tả các hành động bắt đầu trong quá khứ, vẫn còn ở hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.

II.

1. The key __ a healthy body is diet and exercise

A. for

B. with

C. to

D. by

`->` Chìa khóa để có một cơ thể khỏe mạnh là chế độ ăn uống và tập luyện.

2. We should ___ healthy by eating well and exercising regularly.

A. Sound

B. Seem

C. Look

D. stay

 `->` Chúng ta nên giữ gìn sức khỏe bằng cách ăn uống điều độ và tập thể dục thường xuyên.

3. This exercise is designed to build the shoulder and back

A. Skin

B. Bones

C. slesh

D. muscles

`->` Bài tập này được thiết kế để xây dựng vai và lưng `=>` nói đến cơ bắp.

                            #Chúc bạn học tốt!

Bạn có biết?

Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK