Đáp án: $A.4$
Giải thích các bước giải:
`@` Sơ bộ.
`1,`
$H_2(g)+I_2(g)$`<=>`$2HI(g)$
$ΔH>0$`->` Thu nhiệt`->` Ưu đãi chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
$Δn_{g}=2-1-1=0(mol)$`->` Không ảnh hưởng bởi áp suất.
`2,`
$CO(g)+H_2O(g)$`<=>`$CO_2(g)+H_2(g)$
$ΔH<0$`->` Tỏa nhiệt`->` Ưu đãi chiều thuận khi hạ nhiệt độ.
$Δn_{g}=2-1-1=0(mol)$`->` Không ảnh hưởng bởi áp suất.
`3,`
$3H_2(g)+N_2(g)$`<=>`$2NH_3(g)$
$ΔH<0$`->` Tỏa nhiệt`->` Ưu đãi chiều thuận khi hạ nhiệt độ.
$Δn_{g}=2-1-3=-2(mol)$`->` Ưu đãi chiều thuận khi tăng áp suất.
`4,` tương tự $1,$ nên không ghi nữa.
`5,`
$2SO_2(g)+O_2(g)$`<=>`$2SO_3(g)$
$ΔH<0$`->` Tỏa nhiệt`->` Ưu đãi chiều thuận khi hạ nhiệt độ.
$Δn_{g}=2-1-2=-1(mol)$`->` Ưu đãi chiều thuận khi tăng áp suất.
`6,`
$C(s)+CO_2(g)$`<=>`$2CO(g)$
$ΔH>0$`->` Thu nhiệt`->` Ưu đãi chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
$Δn_{g}=2-1=1(mol)$`->` Ưu đãi chiều thuận khi hạ áp suất.
`7,`
$2NO(g)+O_2(g)$`<=>`$2NO_2(g)$
$ΔH<0$`->` Tỏa nhiệt`->` Ưu đãi chiều thuận khi hạ nhiệt độ.
$Δn_{g}=2-1-2=-1(mol)$`->` Ưu đãi chiều thuận khi tăng áp suất.
`8,`
$N_2O_4(g)$`<=>`$2NO_2(g)$
$ΔH>0$`->` Thu nhiệt`->` Ưu đãi chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
$Δn_{g}=2-1=1(mol)$`->` Ưu đãi chiều thuận hạ tăng áp suất.
`9,`
$PCl_5(g)$`<=>`$PCl_3(g)+Cl_2(g)$
$ΔH>0$`->` Thu nhiệt`->` Ưu đãi chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
$Δn_{g}=1+1-1=1(mol)$`->` Ưu đãi chiều thuận hạ tăng áp suất.
`10,`
$CH_4(g)+H_2O(g)$`<=>`$CO(g)+3H_2(g)$
$ΔH>0$`->` Thu nhiệt`->` Ưu đãi chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
$Δn_{g}=1+3-1-1=2(mol)$`->` Ưu đãi chiều thuận hạ tăng áp suất.
`@` Tổng cộng có $4$ cân bằng thỏa là : $2,3,5,7.$
Đáp án: $C.3$
Giải thích các bước giải:
Đánh số phản ứng $1\to 10$ từ trái sang, từ trên xuống.
+ Những phản ứng có $\Delta_r H^o_{298}<0$ thì chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm nhiệt độ.
Loại các phản ứng: $1, 2, 6, 7, 8, 10$
Còn lại: $3, 4, 5, 9$
+ Những phản ứng làm giảm số mol khí sau phản ứng thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất khí.
Dựa vào hệ số các chất khí trong phản ứng để biết số mol khí tăng hay giảm.
Phản ứng $3$: $CO(g)+H_2O(g)\rightleftharpoons CO_2(g)+H_2(g)$
$1+1=1+1$, số mol khí không đổi
Phản ứng $4$: $2NO(g)+O_2(g)\rightleftharpoons 2NO_2(g)$
$2+1>2$, số mol khí giảm
Phản ứng $5$: $3H_2(g)+N_2(g)\rightleftharpoons 2NH_3(g)$
$3+1>2$, số mol khí giảm
Phản ứng $9$: $2SO_2(g)+O_2(g)\rightleftharpoons 2SO_3(g)$
$2+1>2$, số mol khí giảm
Vậy phản ứng $4, 5, 9$ thoả mãn đề.
Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!
Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!
Copyright © 2024 Giai BT SGK