Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Cho lai giữa cây thuần chủng thân cao , hạt tròn với cây thân thấp, hạt dài
$F_1$ đồng loạt thân cao , hạt dài
`->` Tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
Tính trạng hạt dài trội hoàn toàn so với hạt tròn
Quy ước:
$A:$ thân cao $>$ $a:$ thân thấp
$B:$ quả dài $>$ $b:$ quả tròn
Tỉ lệ $F_2$ thấp, tròn là `60/960=1/16`
`F_2` có $16$ tổ hợp $=4$ giao tử $×4$ giao tử
`->F_1` giảm phân cho $4$ giao tử
`->F_1` dị hợp $2$ cặp gen $:AaBb$
mà $P$ tương phản
`->P` phải thuần chủng
`=>P:`$AAbb×aaBB$
Sơ đồ lai
$P$ $AAbb$ $×$ $aaBB$
$G$ $Ab$ $aB$
$F_1$ $AaBb$
$F_1×F_1$ $AaBb$ $×$ $AaBb$
$G$ $AB;Ab;aB;ab$ $AB;Ab;aB;ab$
$F_2$ $1AABB$ $1AAbb$ $1aaBB$ $1aabb$
$2AABb$ $2Aabb$ $2aaBb$
$2AaBB$
$4AaBb$
`->9A-B-``:3A-bb:3aaB-:1aabb`$bb$
Tỉ lệ mỗi kiểu hình là :
Cao dài `=9/16`
Cao , tròn `=3/16`
Thấp, dài `=3/16`
Thấp, tròn `=1/16`
Số lượng cây mỗi kiểu hình là :
Cao, dài `=9/16``.960=540` cây
Cao, tròn `=3/16``.960=180`cây
Thấp, dài `=3/16``.960=180`cây
Thấp, tròn `=60`cây
Khi lai Thân cao, hạt tròn với thân thấp, hạt dài thu được `F_1` đồng loạt thân cao, hạt dài
⇒ Thân cao, hạt dài trội hoàn toàn so với thân thấp, hạt tròn.
Quy ước:
`-` Gen A: Thân cao
`-` Gen a: Thân thấp
`-` Gen B: Hạt dài
`-` Gen b: Hạt Tròn
Ở `F_2:` `text(Thấp, tròn)/text(Tổng)` `=` `(60)/(960)` `=` `1/16`
Ta có: `1/16` Thấp, trắng `= 1/4` Thấp `×` `1/4` Tròn
⇒ `F_1` sẽ dị hợp `2` cặp gen
⇒ Các cặp gen phân li độc lập với nhau.
⇒ Kiểu gen của `F_1:` `AaBb`
Vì `P` tương phản, `F_1` đồng tính
⇒ `P` thuần chủng
⇒ Kiểu gen của `P:` `A Ab b × aaBB`
Sơ đồ lai:
`P:` `A Ab b` `×` `aaBB`
`G_P:` `Ab` `aB`
`F_1:` `KG:` `AaBb`
`KH:` `100%` Thân cao, hạt dài
`F_1 × F_1:` `AaBb` `×` `AaBb`
`G_(F_1)` `AB, Ab, aB, ab` `AB, Ab, aB, ab`
`F_2` `TLKG:`
\begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{1AABB}&\text{1AAbb}&\text{1aaBB}&\text{1aabb}\\\hline \text{2AABb}&\text{2Aabb}&\text{2aaBb}\\\hline \text{2AaBB}&\text{}&\text{}\\\hline \text{4AaBb}&\text{}&\text{}\\\hline\end{array}
`TLKH:` `9/16` Cao, dài : `3/16` Cao, tròn : `3/16` Thấp, dài : `1/16` Thấp, tròn.
`b)` Số lượng cá thể thuộc mỗi loại kiểu hình ở đời `F_2:`
`+` Cao, dài `= 9/16 × 960 = 540` cây
`+` Cao, tròn `= 3/16 × 960 = 180` cây
`+` Thấp, dài `= 3/16 × 960 = 180` cây
`+` Thấp, tròn = `60` cây
Sinh học là môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật, cách thức các cá thể và loài tồn tại, nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng. Hãy khám phá và hiểu biết sâu sắc về sự sống xung quanh chúng ta!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2024 Giai BT SGK