Tìm từ cùng nghĩa hoặc gần nghĩa và trái nghĩa với các từ dũng cảm nhộn nhịp cần cù hi sinh là gì
− Dũng cảm
+Cùng nghĩa: gan dạ, can trường, can đảm, anh dũng.
+Trái nghĩa: hèn nhát, hèn hạ, nhu nhược, yếu đuối.
− Nhộn nhịp
+Cùng nghĩa: đông đúc, đông vui, tấp nập.
+Trái nghĩa: vắng vẻ, tĩnh mịch, yên tĩnh, hoang sơ.
− Cần cù
+Cùng nghĩa: siêng năng, chăm chỉ, cần mẫn.
+Trái nghĩa: lười biếng, lười nhác.
− Hy sinh
+Cùng nghĩa: quy tiên, băng hà, mất mạng.
+Trái nghĩa: tồn tại
_ Đồng nghĩa với từ dũng cảm: Gan dạ, anh dũng, can đảm.
_ Trái nghĩa với từ dũng cảm: Nhút nhát, hèn nhát, nhát gan.
_ Đồng nghĩa với từ nhộn nhịp: Tấp nập, ồn ào, rộn ràng, sôi nổi.
_ Trái nghĩa với từ nhộn nhịp: Trầm tĩnh, thanh thản, yên bình.
_ Đồng nghĩa với từ cần cù: Chăm chỉ, chuyên cần, siêng năng.
_ Trái nghĩa với từ cần cù: Lười biếng, lười nhát.
_ Đồng nghĩa với từ hi sinh: Mất mạng, chết, mất.
_ Trái nghĩa với từ hi sinh: Sống sót, tồn tại.
$\Longrightarrow$ Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
$\Longrightarrow$ Từ trái nghĩa được dùng là những từ, cặp từ khác nhau về ngữ âm và đối lập nhau về ý nghĩa.
Tiếng Việt là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc. Hãy yêu quý và bảo vệ ngôn ngữ của chúng ta, đồng thời học hỏi và sử dụng nó một cách hiệu quả!
Lớp 4 - Năm thứ tư ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng và chúng ta sắp đến năm cuối cấp. Hãy chú trọng hơn đến học tập, đặt mục tiêu rõ ràng và không ngừng nỗ lực để đạt được!
Copyright © 2024 Giai BT SGK