Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Bài 1: Hãy trình bày cách pha chế: a. 250ml dung dịch NaCl 1M c. 200gam dung dịch CuSO4 10%...
Câu hỏi :

Giup Mình Bài Này Vơi Mình Cần Gâp

image

Bài 1: Hãy trình bày cách pha chế: a. 250ml dung dịch NaCl 1M c. 200gam dung dịch CuSO4 10% Bài 2: Hãy trình bảy cách pha chế: b. 200ml dung dịch NaNO3 2M

Lời giải 1 :

1.

`a)`

`n_{NaCl}=0,25.1=0,25(mol)`

`m_{NaCl}=0,25.58,5=14,625(g)`

Lấy `14,625g\ NaOH` cho vào cốc dung tích `500ml,` sau đó đổ nước từ từ tới vạch `250ml` thì dừng lại, khuấy đều.

`b)`

`n_{NaCl}=0,2.2=0,4(mol)`

`m_{NaCl}=0,4.85=34(g)`

Lấy `34g\ NaNO_3` cho vào cốc dung tích `500ml,` sau đó đổ nước từ từ tới vạch `200ml` thì dừng lại, khuấy đều.

`c)`

`m_{CuSO_4}=200.10\%=20(g)`

`m_{H_2O}=200-20=180(g)`

Lấy `20g\ CuSO_4` cho vào cốc, sau đó rót từ từ `180g` nước vào cốc rồi khuấy đều.

`d)`

`m_{KNO_3}=300.20\%=60(g)`

`m_{H_2O}=300-60=240(g)`

Lấy `60g\ KNO_3` cho vào cốc, sau đó rót từ từ `240g` nước vào cốc rồi khuấy đều.

2.

`a)`

`n_{NaCl}=0,25.1=0,25(mol)`

`V_{dd\ NaCl\ 4M}={0,25}/4=0,0625(l)=62,5(ml)`

Lấy `62,5ml\ NaCl\ 4M` cho vào cốc có chia vạch, sau đó rót từ từ nước cất đến vạch `250ml` thì dừng lại, khuấy đều.

`b)`

`m_{NaNO_3}=200.7,5\%=15(g)`

`m_{dd\ NaNO_3\ 15\%}={15}/{15\%}=100(g)`

`m_{H_2O}=200-100=100(g)`

Lấy `100g\ NaNO_3\ 15\%` cho vào cốc, sau đó cho thêm `100g` nước cất vào rồi khuấy đều.

`c)`

`n_{MgSO_4}=0,1.0,4=0,04(mol)`

`V_{dd\ MgSO_4\ 2M}={0,04}/2=0,02(l)=20(ml)`

Lấy `20ml\ MgSO_4\ 2M` cho vào cốc có chia vạch, sau đó rót từ từ nước cất đến vạch `100ml` thì dừng lại, khuấy đều.

`d)`

`m_{KNO_3}=150.10\%=15(g)`

`m_{dd\ KNO_3\ 20\%}={15}/{20\%}=75(g)`

`m_{H_2O}=150-75=75(g)`

Lấy `75g\ KNO_3\ 20\%` cho vào cốc, sau đó cho thêm `75g` nước cất vào rồi khuấy đều.

3.

`a)`

`m_{NaOH}=50.10\%=5(g)`

`->C\%_{NaOH\ sau}=5/{50+20}.100\%\approx 7,14\%`

`b)`

`m_{NaOH}=50.10\%=5(g)`

`->C\%_{NaOH\ sau}=5/{40}.100\%=12,5\%`

4.

`a)`

`n_{H_2SO_4}=0,1.1=0,1(mol)`

`->C_{M\ H_2SO_4\ sau}={0,1}/{0,1+0,02}\approx 0,833M`

`b)`

`n_{H_2SO_4}=0,1.1=0,1(mol)`

`->C_{M\ H_2SO_4\ sau}={0,1}/{0,1-0,04}\approx 1,667M`

5.

`a)`

Cho `100g\ dd\ AgNO_3`

`->m_{AgNO_3}=100.62,963\%=62,963(g)`

`->m_{H_2O}=100-62,963=37,037(g)`

`->S_{AgNO_3}^{10^oC}={62,963}/{37,037}.100\approx 170(g)`

`b)`

Ở `60^oC:`

`S_{AgNO_3}={m_{AgNO_3}}/{m_{H_2O}}.100=525`

`->m_{AgNO_3}=5,25m_{H_2O}`

Mà `m_{AgNO_3}+m_{H_2O}=2500`

`->m_{AgNO_3}=2100(g);m_{H_2O}=400(g)`

Ở `10^oC:`

`S_{AgNO_3}={m_{AgNO_3}}/{m_{H_2O}}.100=170`

`->m_{AgNO_3}=1,7m_{H_2O}=1,7.400=680(g)`

`->m_{AgNO_3(tách)}=2100-680=1420(g)`

Bạn có biết?

Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK