Trang chủ Hóa Học Lớp 10 Mọi người giúp mình với ạ mình chưa gấp lắm mọi người giúp mình với mình cảm ơn1.Lấy 20 ví...
Câu hỏi :

Mọi người giúp mình với ạ mình chưa gấp lắm mọi người giúp mình với mình cảm ơn

image

Mọi người giúp mình với ạ mình chưa gấp lắm mọi người giúp mình với mình cảm ơn1.Lấy 20 ví dụ về chất điện li mạnh 20 ví dụ về chất điện li yếu 20 ví dụ về ch

Lời giải 1 :

1 VD - Axit HCl, HNO3, H2SO4,..

- Bazo mạnh như NaOH, KOH, Ba(OH)2 Ca(OH)2,

- Hầu hết các muối của axit mạnh và bazơ mạnh như NaCl, KNO3, KCI, K2SO4

2 Các axit yếu như các axit hữu cơ CH3COOH, axit HClO, H2S, HE, HCN H2SO3,...

- Các bazơ yếu như Bi(OH)3, Mg(OH)2,

- Ví dụ về phương trình điện li:

CH3COOH CH3COO- + H+

Mg(OH)2 Mg2+ + 2OH-

Lời giải 2 :

Đáp án:

1.  

- Chất điện li mạnh: $HCl, HBr, HI, NaOH, KOH, Ba(OH)_2, Ca(OH)_2, LiOH, RbOH, CsOH, NaCl, KCl, NaBr, KBr, NaI, KI, HNO_3, H_2SO_4, HClO_3, HClO_4,...$

- Chất điện li yếu: $H_2O, HNO_2, HF, H_3PO_4, H_3PO_3, H_3PO_2, Be(OH)_2, Mg(OH)_2, Zn(OH)_2, Al(OH)_3, Cr(OH)_3, Pb(OH)_2, Fe(OH)_2, Fe(OH)_3, Cu(OH)_2, HCOOH, CH_3COOH, C_2H_5COOH, C_3H_7COOH, C_4H_9COOH,...$

- Chất không điện li: $CO_2, SO_2, MgO, ZnO, Fe_2O_3, FeO, Fe_3O_4, CuO, PbO, H_2, N_2, O_2, CH_4, C_2H_6, HCHO, CH_3CHO, CH_3OH, C_2H_5OH, C_3H_7OH, C_4H_9OH,...$

2. 

- Chất điện li mạnh:

$HCl\to H^++Cl^-$ 

$HBr\to H^++Br^-$ 

$HI\to H^++I^-$ 

$NaOH\to Na^++OH^-$ 

$KOH\to K^++OH^-$ 

$Ba(OH)_2\to Ba^{2+}+2OH^-$ 

$Ca(OH)_2\to Ca^{2+}+2OH^-$ 

$LiOH\to Li^++OH^-$ 

$RbOH\to Rb^++OH^-$ 

$CsOH\to Cs^++OH^-$ 

$NaCl\to Na^++Cl^-$ 

$KCl\to K^++Cl^-$ 

$NaBr\to Na^++Br^-$ 

$KBr\to K^++Br^-$ 

$NaI\to Na^++I^-$ 

$KI\to K^++I^-$ 

$HNO_3\to H^++NO_3^-$ 

$H_2SO_4\to 2H^++SO_4^{2-}$ 

$HClO_3\to H^++ClO_3^-$ 

$HClO_4\to H^++ClO_4^-$ 

- Chất điện li yếu:

$H_2O\rightleftharpoons H^++OH^-$ 

$HNO_2\rightleftharpoons H^++NO_2^-$ 

$HF\rightleftharpoons H^++F^-$ 

$H_3PO_4\rightleftharpoons 3H^++PO_4^{3-}$ 

$H_3PO_3\rightleftharpoons 2H^++HPO_3^{2-}$ 

$H_3PO_2\rightleftharpoons H^++H_2PO_2^-$ 

$Be(OH)_2\rightleftharpoons Be^{2+}+2OH^-$ 

$Mg(OH)_2\rightleftharpoons Mg^{2+}+2OH^-$ 

$Zn(OH)_2\rightleftharpoons Zn^{2+}+2OH^-$ 

$Al(OH)_3\rightleftharpoons Al^{3+}+3OH^-$ 

$Cr(OH)_3\rightleftharpoons Cr^{3+}+3OH^-$ 

$Pb(OH)_2\rightleftharpoons Pb^{2+}+2OH^-$ 

$Fe(OH)_2\rightleftharpoons Fe^{2+}+2OH^-$ 

$Fe(OH)_3\rightleftharpoons Fe^{3+}+3OH^-$ 

$Cu(OH)_2\rightleftharpoons Cu^{2+}+2OH^-$ 

$HCOOH\rightleftharpoons HCOO^-+H^+$ 

$CH_3COOH\rightleftharpoons CH_3COO^-+H^+$ 

$C_2H_5COOH\rightleftharpoons C_2H_5COO^-+H^+$ 

$C_3H_7COOH\rightleftharpoons C_3H_7COO^-+H^+$ 

$C_4H_9COOH\rightleftharpoons C_4H_9COO^-+H^+$

Bạn có biết?

Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK