Trang chủ Toán Học Lớp 4 Làm tròn các số sau đến hàng nghìn 65341 ; 10501; 9805; 13516 Làm tròn các số sau đến hàng...
Câu hỏi :

Làm tròn các số sau đến hàng nghìn 65341 ; 10501; 9805; 13516 Làm tròn các số sau đến hàng chục nghìn 82134, 55712, 47000, 613006 Làm tròn các số sau đến hàng trăm nghìn 428114; 5664800; 718126; 910716

Lời giải 1 :

`@` Làm tròn các số đến hàng nghìn:

`65331` ≈ `65000 ; 10501` ≈ `11000 ; 9805` ≈ `10000 ; 13516` ≈ `14000`

`@` Làm tròn các số đến hàng chục nghìn:

`82134` ≈ `80000 ; 55712` ≈ `60000 ; 47000` ≈ `50000 ; 613006` ≈ `610000`

`@` Làm tròn các số đến hàng trăm nghìn:

`428114` ≈ `400000 ; 57664800` ≈ `57700000 ; 718126` ≈ `700000 ; 910716` ≈ `900000`

Cách làm tròn các số:

`@` Nếu chữ số đứng sau chữ số làm tròn ≥ 5 thì chữ số làm tròn tăng thêm 1 đơn vị và các chữ số đằng sau bằng 0.

`@` Nếu chữ số đứng sau chữ số làm tròn < 5 thì chữ số làm tròn giữ nguyên và các chữ số đằng sau bằng 0.

 `#yng95`

Lời giải 2 :

`color{Red}{ @ ziu}`

`a, 65341 → 65000 `

`10501 → 11000`

`9805 → 10000`

`13516 → 14000`

`b, 82134 → 80000`

`55712 → 60000`

`47000→ 50000`

`613006 → 610000`

`c, 428114 → 400000`

`5664800 → 6000000`

`718126 → 700000`

`910716 → 900000`

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống, toán học là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ". Hãy kiên trì và không ngừng nỗ lực trong việc chinh phục những con số và công thức này!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 4

Lớp 4 - Năm thứ tư ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng và chúng ta sắp đến năm cuối cấp. Hãy chú trọng hơn đến học tập, đặt mục tiêu rõ ràng và không ngừng nỗ lực để đạt được!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK