B1
AĐộ dài đáy là 12 cm,chiều cao là 7 cm
BĐộ dài đáy là 6 dm, chiều cao là 50 cm
C cái đấy là 9 dm, chiều cao là 1 m
D Bộ xài đáy là 12 dm,chiều cao là 2 m
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
`a)` Diện tích hình bình hành là:
`12xx7=84(cm^2)`
`b)` Đổi `6` dm `=60` cm
Diện tích hình bình hành là:
`60xx50=3000(cm^2)`
`c)` Đổi `9` dm`=0,9` m
Diện tích hình bình hành là:
`0,9xx1=0,9(m^2)`
`d)` Đổi `12` dm`=1,2` m
Diện tích hình bình hành là:
`1,2xx2=2,4(m^2)`
`------`
Công thức tính diện tích hình bình hành:
`S=axxh`
$A$
Diện tích hình bình hành là :
$\text{ 12 x 7 = 84 ( $cm^2$ )}$
Đáp số : $84$ $cm^2$
$B$
Đổi $50cm$ = $5dm$
Diện tích hình bình hành là :
$\text{ 6 x 5 = 30 ( $dm^2$ )}$
Đáp số : $30$ $dm^2$
$C$
Đổi $1m$ = $10dm$
Diện tích hình bình hành là :
$\text{ 10 x 9 = 90 ( $dm^2$ )}$
Đáp số : $90$ $dm^2$
$D$
Đổi $12dm$ = $1,2m$
Diện tích hình bình hành là :
$\text{ 1,2 x 2 = 2,4 ( $m^2$ )}$
Đáp số : $2,4$ $m^2$
Công thức : $\text{ S = a x h }$
$a$ : độ dài đáy
$h$ : chiều cao
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống, toán học là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ". Hãy kiên trì và không ngừng nỗ lực trong việc chinh phục những con số và công thức này!
Lớp 4 - Năm thứ tư ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng và chúng ta sắp đến năm cuối cấp. Hãy chú trọng hơn đến học tập, đặt mục tiêu rõ ràng và không ngừng nỗ lực để đạt được!
Copyright © 2024 Giai BT SGK