Đáp án `+` Giải thích các bước giải:
`**)` Điều chế `Al_2O_3`
`-` Hòa tan hỗn hợp vào nước dư thu được dd `A:(NH_4)_2SO_4,Al_2(SO_4)_3`
`-` Sục khí `NH_3` dư vào dd `A`, lọc tách phần không tan thu được `Al(OH)_3`
`Al_2(SO_4)_3 + 6NH_3 + 6H_2O -> 2Al(OH)_3 + 3(NH_4)_2SO_4`
`-` Đem `Al(OH)_3` đi nung tới khối lượng không đổi thu được `Al_2O_3`
$2Al(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Al_2O_3 + 3H_2O$
`**)` Tính chất hóa học của `Al_2O_3:`
`1)` Tác dụng với axit `->` muối + nước
`Al_2O_3 + 3H_2SO_4 -> Al_2(SO_4)_3 + 3H_2O`
`2)` Tác dụng với dd kiềm `->` muối + nước
`Al_2O_3 + 2NaOH -> 2NaAlO_2 + H_2O`
`3)` Điện phân nóng chảy, có xúc tác criolit `->` nhôm + khí oxi
$2Al_2O_3 \xrightarrow[criolit]{đpnc} 4Al + 3O_2$
Hòa tan vào nước thu được dd `(NH_4)_2SO_4,Al_2(SO_4)_3`
Cho dung dịch `NaOH` tới dư vào dung dịch trên:
`(NH_4)_2SO_4+NaOH->Na_2SO_4+NH_3+H_2O`
`Al_2(SO_4)_3+6NaOH->2Al(OH)_3+3Na_2SO_4`
`Al(OH)_3+NaOH->NaAlO_2+2H_2O`
Sục khí `CO_2` tới dư vào dung dịch sau phản ứng, lọc tủa đem nung nóng thu được `Al_2O_3:`
`CO_2+NaAlO_2+H_2O->Al(OH)_3+NaHCO_3`
`2Al(OH)_3` $\xrightarrow{t^o}$ `Al_2O_3+3H_2O`
`-` TCHH:
`+` Tác dụng axit: `Al_2O_3+6HCl->2AlCl_3+3H_2O`
`+` Tác dụng bazơ tan: `Al_2O_3+2KOH->2KAlO_2+H_2O`
`+` Điện phân nóng chảy với xúc tác criolit: `2Al_2O_3` $\xrightarrow[criolit]{đpnc}$ `4Al+3O_2`
`+` Tác dụng với `C:\ Al_2O_3+9C` $\xrightarrow{t^o}$ `Al_4C_3+6CO`
Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!
Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!
Copyright © 2024 Giai BT SGK