Trích mẫu thử, cho dd `NaOH` dư vào từng mẫu thử:
`+` Tạo kết tủa xanh lơ: `CuSO_4`
`CuSO_4+2NaOH->Cu(OH)_2+Na_2SO_4`
`+` Tạo kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan: `Zn(NO_3)_2`
`Zn(NO_3)_2+2NaOH->Zn(OH)_2+2NaNO_3`
`Zn(OH)_2+2NaOH->Na_2ZnO_2+2H_2O`
`+` Tạo kết tủa trắng: `Mg(NO_3)_2`
`Mg(NO_3)_2+2NaOH->Mg(OH)_2+2NaNO_3`
`+` Thoát khí mùi khai: `(NH_4)_2SO_4`
`2NaOH+(NH_4)_2SO_4->Na_2SO_4+2NH_3+2H_2O`
`+` Không hiện tượng: `NaNO_3`
$\#duaconngoaihanhlang$
`-` Trích dẫn mẫu thử
`-` Cho dung dịch `Ba(OH)_2` dư vào từng mẫu thử
`+` Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa màu xanh lam là `CuSO_4`
`Ba(OH)_2+CuSO_4->Cu(OH)_2+BaSO_4`
`+` Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng keo sau đó bị hoà tan là `Zn(NO_3)_2`
`Ba(OH)_2+Zn(NO_3)_2->Zn(OH)_2+Ba(NO_3)_2`
`Zn(OH)_2+Ba(OH)_2->BaZnO_2+2H_2O`
`+` Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng và bọt khí bay lên là `(NH_4)_2SO_4`
`Ba(OH)_2+(NH_4)_2SO_4->2NH_3+BaSO_4+2H_2O`
`+` Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng là `Mg(NO_3)_2`
`Ba(OH)_2+Mg(NO_3)_2->Mg(OH)_2+Ba(NO_3)_2`
`+` Ống nghiệm nào không có hiện tượng là `NaNO_3`
`=>` Dán nhãn vào các hoá chất vừa nhận biết
Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!
Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!
Copyright © 2024 Giai BT SGK