Đáp án `+` Giải thích các bước giải:
`a)`
`PTHH:`
`Al_2O_3 + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2O`
`Fe_2O_3 + 6HCl -> 2FeCl_3 + 3H_2O`
`b)`
Nhận xét
`-` Khối lượng oxit như nhau
`-` Lượng axit ở thí nghiệm `2` nhiều hơn thí nghiệm `1`
`-` Khối lượng chất rắn thu được ở thí nghiệm `2` nhiều hơn thí nghiệm `1`
`=>` Ở thí nghiệm `1` axit hết, oxit dư
`-` Xét thí nghiệm `1:`
Theo tăng giảm khối lượng:
`n_{O(\text{oxit})} = (64,44 - 31,44)/(71 - 16) = 0,6(mol)`
Theo PT: `n_{HCl} = 2n_{O(\text{oxit})} = 1,2(mol)`
`-> C_{M(HCl)} = (1,2)/(0,3) = 4M`
`-` Xét thí nghiệm `2:`
`n_{HCl} = 0,4.4 = 1,6(mol)`
Theo tăng giảm khối lượng:
`n_{O(\text{oxit})} = (71,04 - 31,)/(71 - 16) = 0,72(mol)`
Theo PT: `n_{HCl} = 2n_{O\(\text{oxit})} = 1,44(mol) < 1,6(mol)`
`-> HCl` dư, oxit tan hết
Gọi `n_{Al_2O_3} = a(mol); n_{Fe_2O_3} = b(mol)`
`102a + 160b = 31,44`
`3a + 3b = 0,72`
`-> a = b = 0,12`
`\%m_{Al_2O_3} = (0,12.102)/(0,12.102 + 0,12.160) .100\% = 38,93\%`
`\%m_{Fe_2O_3} = 100\% - 38,93\% = 61,07\%`
Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2024 Giai BT SGK