Trang chủ Tiếng Anh Lớp 5 Exercise 2: Complete the sentences with was, wasn't, were or weren 1. 1. We at school yesterday. 2. Who ill...
Câu hỏi :

Mn cần giúp ạ ,cảm ơn

image

Exercise 2: Complete the sentences with was, wasn't, were or weren 1. 1. We at school yesterday. 2. Who ill last week? 3. You 4. There 5. It 6. Emily 7. It

Lời giải 1 :

Yêu cầu bài tập: Hoàn thành các câu sau với was, wasn't, were hoặc weren't ( đều là từ được chia ở thì quá khứ nên ta nhìn vào chủ từ S và sự phù hợp về nghĩa để chia dạng đúng)

-Was được sử dụng trong câu khi có chủ ngữ là ngôi thứ nhất I và các ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), các danh từ số ít (cat, bird,...) và tên riêng (Peter, John,…)

-Were được sử dụng ở những câu có chủ ngữ là ngôi thứ hai (we, you, they) hoặc danh từ số nhiều như (cats, birds,…)

1. We were at shool yesterday.

- Chủ ngữ (S) : We ( ngôi thứ hai) -> were

( Chúng tôi đã ở trường ngày hôm qua)

2. Who was ill last week?

- Chủ ngữ (S) : Who ( ngôi t3 số ít) -> was

( Ai đã bị ốm vào tuần trước vậy?)

3. You were late.

- Chủ ngữ (S) : You ( ngôi thứ hai ) -> were

( Bạn đã trễ)

4. There were lots of people at the concert.

- Chủ ngữ (S) : lots of people ( danh từ số nhiều ) -> were

( Đã có rất nhiều người tại buổi hòa nhạc)

5. It was cold last week

- Chủ ngữ (S) : It ( ngôi t3 số ít ) -> was

( Nó đã lạnh vào tuần trước)

6. Emily was born on 12th August

- Chủ ngữ (S) : Emily ( tên riêng ) -> was

( Emily sinh vào ngày 12 tháng 8)

7. It wasn't sunny yesterday. It was cloudy and boring day

- Ở câu này có sự phụ thuộc về nghĩa trong cách chia dạng đúng của động từ, vế trước là " hôm qua nắng" (sunny yesterday) nhưng vế sau lại "ngày nhiều mây và buồn chán" ( cloudy and boring day) nên đúng với nó sẽ là hôm qua không có nắng mà nó nhiều mây và tẻ nhạt

- Chủ ngữ (S) : It ( ngôi t3 số ít) -> was ( phủ định : wasn't)

( Nó đã không nhiều nắng vào hôm qua. Nó đã là một ngày nhiều mây và tẻ nhạt)

8. My mum was in the shop an hour ago

- Chủ ngữ (S) : My mum ( danh từ số ít) -> was

 ( Mẹ tôi đã ở cửa hàng 1 tiếng trước)

9. My parents were in the restaurant last Saturday

- Chủ ngữ (S) : My parents ( danh từ số nhiều ) -> were

( Ba mẹ của tôi đã ở nhà hàng thứ bảy tuần trước)

10. I was very shy as a child

- Chủ ngữ (S) : I (ngôi thứ nhất) -> was

( Tôi đã rất nhút nhát như 1 đứa trẻ)

11. Susan and Craig were in the park yesterday

- Chủ ngữ (S) : Sunsan and Craig ( danh từ số nhiều) -> were

( Susan và Craig đã ở công viên ngày hôm qua)

12. It was a great film

- Chủ ngữ (S) : It ( ngôi t3 số ít) -> was

( Nó đã là 1 bộ phim tuyệt vời)

13. My mother wasn't happy today. There was something wrong with her car.

- Vì ở vế sau là "something wrong with her car" ( điều gì đó không ổn với xe của cô ấy) -> một điều không may xảy ra nên ở vế trước sẽ phải là không vui để phù hợp về nghĩa

- Chủ ngữ (S) : My mother ( danh từ số ít ) -> phủ định -> wasn't

                        something ( danh từ số ít ) -> was

( Mẹ tôi đã không vui hôm nay. Có điều gì đó không ổn với xe của bà)

14. Were you in the zoo last month

- Chủ ngữ (S) : you ( ngôi thứ hai) -> were

(Bạn đã ở sở thú tháng trước)

15. My grandpa was 65 years old last year

- Chủ ngữ (S) : My grandpa ( danh từ số ít) -> was

( Ông của tôi đã 65 tuổi vào năm ngoái)

Bạn có biết?

Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 5

Lớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều và chúng ta sắp phải xa trường lớp, thầy cô, bạn bè thân quen. Đây là năm mà chúng ta sẽ gặp nhiều khó khăn, nhưng hãy tin rằng mọi chuyện sẽ tốt đẹp. Hãy tự tin và luôn cố gắng hết mình!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK