Trang chủ Hóa Học Lớp 8 기 Câu 43: Khí nào nặng nhất trong các khí sau B. CO2. C. N₂. A. CH4. Câu 44: Khí...
Câu hỏi :

Kèm giải thích chi tiết giúp mik luôn nha

image

기 Câu 43: Khí nào nặng nhất trong các khí sau B. CO2. C. N₂. A. CH4. Câu 44: Khí A có dakk > 1 là khí nào A. H₂. B. N₂. C. 0₂. Câu 45: Có thể thu khí N2 bằ

Lời giải 1 :

Câu 43:
Xét từng khí
`M_{CH_4} = 12 + 1 . 4 = 16g//mol`
`M_{CO_2} = 12 + 16 . 2 = 44g//mol`
`M_{N_2} = 14. 2 = 28g//mol`
`M_{H_2} = 1 . 2 = 2g//mol`
Từ các khối lượng mol của các khí trên, ta thấy khí `CO_2` có khối lượng mol lớn nhất nên chọn đáp án `B: CO_2`.
Câu 44:
`d_{A//kk} `> 1
Nghĩ là khối lượng mol của khí A phải lớn hơn 29
Ta xét:
`M_{H_2} = 1 . 2 = 2g//mol`
`M_{N_2}= 14 . 2 = 28g//mol`
`M_{O_2} = 16 . 2 = 32g//mol`
`M_{NH_3} = 14 + 1 . 3 = 17g//mol`
Ta thấy khí `O_2` có khối lượng mol lớn hơn không khí, các khí khác còn lại thì nhỏ hơn không khí nên chọn đáp án `C: O_2`
Câu 45:
Vì `M_{N_2}`  = `28g//mol` < không khí: 29
Nên ta thu khí bằng cách úp bình
`=>` Đáp án B
Câu 46:
`d = {X//kk} = 1,52`
`=>` `M_X = 1,52 . 29 = 44g//mol`
Theo đề, Chất khí X có 2 nguyên tử Nitrogen nên ta xét câu C, D
`M_{N_2O} = 14 . 2 + 16 = 44g//mol`(nhận)
`M_{N_2} = 14 . 2 = 28g//mol`(loại)
Vậy chất khí X là `N_2O`
`=>` Đáp án C
Câu 47:

Có 2 cách:

1. So sánh qua phân tử khối.

2. Tỉ khối của chất khí

`=>` Đáp án B

Câu 48:

Số mol của Fe là:

`n_{Fe} = {280}/{56}= 5` mol

Số nguyên tử Iron là:

`A_{Fe} = 5 . 6 . 10^{23} = 30 . 10^{23}` nguyên tử

`=>` Chọn đáp án C

Câu 49:

Số mol của `H_2O` là:

`n_{H_2O} = {0,05}/{18} = {1}/{360` mol

Số phân tử `H_2O`:

`A_{H_2O} = {1}/{360} . 6 . 10^{23}= 1,667 . 10^{23}` phân tử

`=>` Chọn đáp án D

Câu 50:

Gọi `n_{CO} = a` mol

       `n_{CO_2} = b` mol

Theo đề, tỉ khối của chất khí: 

`d_{hhk//O_2} = {{28a + 44b}/{a + b}}/{32} = 1`

`=>` `a = 3b`(1)

Theo đề

`n_{hh} = a + b={9,916}/{24,79} = 0,4` mol(2)

Từ (1) và (2)

`=>` `a = 0,3` mol

`b = 0,1` mol

Gọi sô mol `CO_2` thêm là X mol

Ta có:

$\frac{28 . 0,3 + 44 . 0,1 + 44x}{0,4 + x}$ = 1,075. 32

`=>` `x = 0,1` mol

`=>` `V_{CO_2(thêm)} = 0,1 . 24,79 = 2,479l`

`=>` Chọn đáp án A

 $#Kamenrider Zi-O$

$#Tokiwa Sougou$

Lời giải 2 :

Đáp án:

`43.B`

`44.C`

`45.B`

`46.C`

`47.B`

`48.C`

`49.D`

`50.A` 

Giải thích các bước giải:

`43)`

`PTK_{CH_4}=12+4=16(a m u)`

`PTK_{CO_2}=12+16.2=44(a m u)`

`PTK_{N_2}=14.2=28(a m u)`

`PTK_{H_2}=2.1=2(a m u)`

`44)`

`d_{A //kk}={PTK_A}/{29}>1`

`->PTK_A>29`

`->` Chỉ có `O_2(PTK=16.2=32\ amu)` thỏa mãn.

`45)`

Do `PTK_{N_2}=28<29->N_2` nhẹ hơn không khí.

Do đó thu `N_2` bằng phương pháp úp bình.

`46)`

`d_{X //kk}=1,52`

`->PTK_X=2PTK_N+PTK_A=1,52.29\approx 44`

`->PTK_A=44-2.14=16`

`->A` là oxygen `(O)`

`->X` là `N_2O`

`47)`

Cách 1: So sánh trực tiếp qua tỉ khối giữa 2 khí.

Cách 2: So sánh qua trung gian là tỉ khối so với không khí của từng chất.

`48)`

`n_{Fe}={280}/{56}=5(mol)`

`->A_{Fe}=5.6,02.10^{23}=30,1.10^{23}`

`49)`

`n_{H_2O}={0,05}/{18}=1/{360}(mol)`

`->A_{H_2O}=1/{360}.6,02.10^{23}\approx 1,667.10^{21}`

`50)`

`M_{hh\ bd}=1.32=32(a m u)`

`->{n_{CO}}/{n_{CO_2}}={44-32}/{32-28}=3`

`->n_{CO}=3n_{CO_2}`

Trong `{9,916}/{24,79}=0,4` mol hỗn hợp

`->n_{CO}=0,3(mol);n_{CO_2}=0,1(mol)`

Đặt `n_{CO_2(them)}=x(mol)`

`->{x.44+0,1.44+0,3.28}/{x+0,1+0,3}=1,075.32=34,4`

`->x=0,1`

`->V_{CO_2(them)}=0,1.24,79=2,479(l)`

Bạn có biết?

Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK