`* Pascal:`
program encoder;
uses crt;
var fer, ouv : text;
S, mot : string;
k, indi, vari, comp : integer;
dep : array [1 .. 255] of integer;
chaine : array [1 .. 255] of string;
begin
clrscr;
assign(fer, 'TINNHAN.INP');
reset(fer);
assign(ouv, 'TINNHAN.OUT');
rewrite(ouv);
readln(fer, S);
readln(fer, k);
indi := 1;
mot := '';
k := k mod 26;
vari := 1;
comp := 0;
while (indi <= length(S)) do
begin
if S[indi] <> '#' then
chaine[vari] := chaine[vari] + S[indi]
else
begin
vari := vari + 1;
end;
indi := indi + 1;
end;
for indi := 1 to vari + 1 do
if length(chaine[indi]) > length(mot) then
mot := chaine[indi];
for indi := 1 to vari + 1 do
if length(chaine[indi]) = length(mot) then
comp := comp + 1;
writeln(ouv, comp);
S := upcase(mot);
vari := 0;
for indi := 1 to length(S) do
if S[indi] in ['A' .. 'Z'] then
begin
vari := vari + 1;
dep[vari] := ord(S[indi]) - 64 - k;
if dep[vari] < 1 then dep[vari] := dep[vari] + 26;
end;
vari := 0;
for indi := 1 to length(S) do
if S[indi] in ['A' .. 'Z'] then
begin
vari := vari + 1;
if mot[indi] in ['a' .. 'z'] then
write(ouv, chr(dep[vari] + 96))
else
write(ouv, chr(dep[vari] + 64));
end
else write(ouv, mot[indi]);
close(fer);
close(ouv);
end.
`" "`
`*` Tách các từ lưu vào mảng chaine
`*` Tìm từ có độ dài lớn nhất lưu vào biến mot
`*` Tìm số từ có độ dài bằng từ có độ dài lớn nhất
`*` Trong từ dài nhất:
`*` Tìm vị trí của chữ cái đó trong bảng chữ cái, ví dụ 'a' ở vị trí 1, 'b' vị trí 2, ...
`*` Sau khi tìm được vị trí chữ cái đó, dịch chuyển vị trí về phía trước k đơn vị theo vòng tròn
`*` Mảng dep sẽ lưu trữ vị trí các chữ cái sau khi dịch chuyển
`*` Sau khi có được vị trí các chữ cái khi đã dịch chuyển, sử dụng chr() để in ra chữ cái với mã ASCII tương ứng, ví dụ 'A' có mã ASCII là 65 và vị trí thực của 'A' trong bảng chữ cái là 1, 65 và 1 chênh lệch nhau 1 đơn vị, vậy khi in ra chữ cái hoa ta sử dụng chr(dep[vari] + 64) ngược lại đối với chữ cái thường chr(dep[vari] + 96) ('a' có mã ASCII là 97, 97 so với vị trí 1 lệch 96 đơn vị).
program giai_ma_tin_nhan;
uses
SysUtils;
const
FILE_IN = 'TINNHAN.INP';
FILE_OUT = 'TINNHAN.OUT';
var
s, message: string;
k, count: integer;
input: TextFile;
// Hàm giải mã một tin nhắn
function decodeMessage(s: string; k: integer): string;
var
decodedMessage: string;
i: integer;
begin
decodedMessage := '';
for i := 1 to Length(s) do
begin
if (s[i] >= 'A') and (s[i] <= 'Z') then // Nếu ký tự là chữ cái
decodedMessage := decodedMessage + chr((ord(s[i]) - ord('A') + k) mod 26 + ord('A'))
else
decodedMessage := decodedMessage + s[i];
end;
decodeMessage := decodedMessage;
end;
begin
// Đọc dữ liệu từ file input
AssignFile(input, FILE_IN);
Reset(input);
Readln(input, s);
Readln(input, k);
CloseFile(input);
// Tìm và giải mã tin nhắn trong xâu S
count := 0;
message := '';
while Pos('#', s) > 0 do
begin
message := copy(s, 1, Pos('#', s) - 1);
Delete(s, 1, Pos('#', s));
if message <> '' then
begin
message := decodeMessage(message, k);
Inc(count);
end;
end;
if s <> '' then
begin
message := decodeMessage(s, k);
Inc(count);
end;
// Ghi kết quả vào file output
AssignFile(output, FILE_OUT);
Rewrite(output);
Writeln(output, count);
Writeln(output, message);
CloseFile(output);
end.
Tin học là một ngành khoa học chuyên nghiên cứu quá trình tự động hóa việc tổ chức, lưu trữ, xử lý và truyền dẫn thông tin của một hệ thống máy tính cụ thể hoặc trừu tượng. Tin học bao hàm tất cả các nghiên cứu và kỹ thuật có liên quan đến việc mô phỏng, biến đổi và tái tạo thông tin. Hãy tận dụng sức mạnh của tin học để giải quyết các vấn đề và sáng tạo ra những giải pháp mới!
Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!
Copyright © 2024 Giai BT SGK