Cho 10,2 gam Al2O3, tác dụng với 400 gam dung dịch HCl 9,125%, thu được dung dịch A.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra?
b) Xác định chất nào phản ứng hết? Chất nào còn dư?
c) Tính khối lượng muối được tạo thành và khối lượng chất phản ứng còn dư?
d) Tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch A?
Đáp án:
$\rm a)$
Phản ứng xảy ra:
$\rm Al_2O_3+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2O$
$\rm b)$
$\rm n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0 ,1\ (mol)\\n_{HCl}=\dfrac{400×9,125\%}{36,5}=1\ (mol)$
Tỉ lệ: $\rm\dfrac{n_{Al_2O_3}}{1}<\dfrac{n_{HCl}}{6}$
Nên:
$\rm Al_2O_3$ phản ứng hết.
$\rm HCl$ dư sau phản ứng.
$\rm c)$
Ta có:
$\rm n_{AlCl_3}=2n_{Al_2O_3}=0,2\ (mol)\\n_{HCl\ (du)}=1-0,1×6=0,4\ (mol)$
$\rm m_{AlCl_3}=0,2×133,5=26,7\ (g)\\m_{HCl}=0,4×36,5=14,6\ (g)$
$\rm d)$
$\rm m_{dd\ A}=10,2+400=410,2\ (g)$
$\rm C\%_{AlCl_3}=\dfrac{26,7}{410,2}×100\%=6,5\%\\C\%_{HCl}=\dfrac{14,6}{410,2}×100\%=3,56\%$
`a)\ Al_2O_3+6HCl->2AlCl_3+3H_2O`
`b)`
`n_{Al_2O_3}={10,2}/{102}=0,1(mol)`
`n_{HCl}={400.9,125\%}/{36,5}=1(mol)`
Do `0,1<1/6` nên `HCl` dư.
`c)`
Theo PT:
`n_{HCl(pu)}=6n_{Al_2O_3}=0,6(mol)`
`n_{AlCl_3}=2n_{Al_2O_3}=0,2(mol)`
`->m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7(g)`
`->m_{HCl(du)}=0,6.36,5=21,9(g)`
`d)`
`m_{dd\ spu}=10,2+400=410,2(g)`
`C\%_{HCl(du)}={21,9}/{410,2}.100\%\approx 5,34\%`
`C\%_{AlCl_3}={26,7}/{410,2}.100\%\approx 6,51\%`
Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2024 Giai BT SGK