Trang chủ Tiếng Anh Lớp 10 1. She did not take your advice, so she failed in the exam. She might..... 2. The fire has destroyed...
Câu hỏi :

Mọi người giúp e vs ạ :(((

image

1. She did not take your advice, so she failed in the exam. She might..... 2. The fire has destroyed almost all houses in the neighborhood. → Almost..... 3

Lời giải 1 :

`1` She might have passed the exam if she had taken your advice.

- Câu điều kiện loại 3 (câu điều kiện không có thật ở quá khứ) -> Mệnh đề điều kiện chia thì quá khứ hoàn thành (S + had + PII), mệnh đề chính có dạng : S + would/ could/ might/… + (not) + have + PII + …

- might have done : có thể đã làm gì

`2` Almost all houses in the neighborhood have been destroyed by the fire

- Bị động thì hiện tại hoàn thành : S + have/has + been + PII + (by O)

- Chủ ngữ là danh từ số nhiều nên dùng “have”

`3` So long as you don’t make noise, you can stay here with me

- So/as long as : miễn là + clause

-> Miễn là bạn không làm ồn, bạn có thể ở lại đây với tôi

`4` It was such a hard cake that I couldn’t eat it

- S + to be + too + adj + (for O) + to V : quá thế nào (với ai) để làm gì

- S + to be + such + (a/an) + adj + N + that + clause : quá… đến nỗi mà…

-> Chiếc bánh quá khó đối với tôi để ăn = Nó thật là một chiếc bánh quá khó đến nỗi mà tôi không thể ăn nó

`5` She knew neither English nor Chinese

- S + V + neither + N1 + nor + N2 : … không… cũng không…

-> Cô ấy không biết tiếng Anh cũng không biết tiếng Trung

`6` Their father was said to be working in Seville then

* Bị động không ngôi :

- Thể chủ động : S1 + V1 + (that) + S2 + V2

-> Thể bị động (đối với trường hợp V1 và V2 cùng thì, trong câu trên là cùng thì quá khứ; đối với V2 chia thì tiếp diễn ta có dạng) : S2 + to be + V1 (quá khứ phân từ) + to be V2 (-ing)

`7` He suggested going over the agenda for the conference

- Let’s do sth : hãy làm gì = suggest doing sth : gợi ý cùng làm gì -> Đưa ra lời đề nghị, gợi ý

`8` You should have given her a hand in that situation

- Why didn’t you + Vbare + … : tại sao bạn không làm gì? = You should have done sth : đáng lẽ ra bạn nên làm gì (hành động này đã không xảy ra trong quá khứ)

`9` Should you have difficulty, you can call this number

- whenever : bất cứ khi nào

- Đảo ngữ câu điều kiện loại 1 (câu điều kiện có thật ở hiện tại, có khả năng xảy ra trong tương lai) : Should + S + Vbare + …, S + will/can/may/… + (not) + Vbare

`10` We always remember spending our childhood in that resort

- remember doing sth : nhớ đã làm gì (trong quá khứ) `\ne` remember to do sth : nhớ phải làm gì (nhắc nhở ở hiện tại)

Lời giải 2 :

$\text{1.}$  She might have passed the exam if she had taken your advice.  

$\rightarrow$  Câu điều kiện loại $\text{3}$: If S $\text{+}$ had $\text{+}$ Vpp, S $\text{+}$ would/ could $\text{+}$ have $\text{+}$ Vpp 

$\text{2.}$  Almost all houses in the neighborhood have been destroyed by the fire.

$\rightarrow$ Bị động thì HTHT: S $\text{+}$ have/has $\text{+}$ been $\text{+}$ Vpp ($\text{+}$ O)  

$\text{3.}$  So long as you don’t make noise, you can stay here with me.

$\rightarrow$ So long as $\text{+}$ S $\text{+}$ V $\text{+}$ O...: miễn là...

$\text{4.}$  It was such a hard cake that I couldn’t eat it.

$\text{–}$ S $\text{+}$ be $\text{+}$ too $\text{+}$ adj $\text{+}$ (for O) $\text{+}$ to V-inf : ...quá thế nào để làm gì

$\text{=}$ S $\text{+}$ be $\text{+}$ such $\text{+}$ (a/an) $\text{+}$ adj $\text{+}$ N $\text{+}$  that $\text{+}$ clause : quá… đến nỗi mà…

$\text{5.}$  She knew neither English nor Chinese

$\rightarrow$ S $\text{+}$ V $\text{+}$ neither $\text{+}$ N1 $\text{+}$ nor $\text{+}$ N2 : … không… cũng không…

$\text{6.}$  Their father was said to be working in Seville then

$\rightarrow$ Bị động không ngôi : S2 $\text{+}$ to be $\text{+}$ V1 (chia quá khứ phân từ) $\text{+}$ to be V2 (thêm -ing)

$\text{7.}$  He suggested going over the agenda for the conference.

$\rightarrow$ S $\text{+}$ suggested $\text{+}$ V_ing: đề nghị làm gì

$\text{8.}$  You should have given her a hand in that situation.

$\text{–}$ Why didn't you $\text{+}$ V-inf...: tại sao bạn không làm gì? 

$\text{=}$ You $\text{+}$ should $\text{+}$ have $\text{+}$ Vpp: bạn nên làm gì

$\text{9.}$  Should you have difficulty, you can call this number.

$\rightarrow$ Đảo ngữ (ĐK loại $\text{1}$ ): Should $\text{+}$ S $\text{+}$ Vbare $\text{+}$ …, S $\text{+}$ will/can/may/..$\text{+}$ (not) $\text{+}$ V-inf

$\text{10.}$  We always remember spending our childhood in that resort.

$\text{–}$ remember $\text{+}$ V_ing $\text{+}$ sth : nhớ đã làm gì trong quá khứ.

$\color{Blue}{\text{#Baby}}$ $\color{Green}{\text{Cat}}$ $\color{Yellow}{\text{Official}}$    

Bạn có biết?

Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK