giúp e vs e cảm ơn ạ
IV. Complete the sentences with the correct form of must, have to or should. Use the information in brackets to help you.
1. Phong... write three one-thousand-word essays for his course. (It's necessary.)
2. We. tidy up the house. Mum will be home soon. (It's a good idea.)
3. You. park here. You'll get a fine. (obligation not to do this)
4. You pay for children. They can come in for free. (It isn't necessary.)
5. The sign says you. keep your dog on a lead. (It's necessary.)
6. You. smoke anywhere in the building. It isn't allowed. (obligation not to do this)
7. You. wear a helmet when you ride your motorbike. It's the law. (It's necessary.)
8. Do children go to school on Saturdays? (Is it necessary?)
9. You. wear jeans to a job interview. (It isn't a good idea.)
10. You. pay for the coffee. It's free. (It isn't necessary.)
1. Has to
-> Sự bắt buộc (nhiệm vụ)
2. Should
-> Có tinh thần tự nguyện
3. Musn't
-> Nghiêm cấm (nặng, chặt)
4. Don't have to
-> Không bắt buộc
5. Have to
-> Sự bắt buộc (theo luật)
6. Mustn't
-> Sự cấm (nặng)
7. Have to
-> Sự bắt buộc (luật)
8. Have to
-> Sự bắt buộc (luật)
9. Shouldn't
-> Lời khuyên
10. Don't have to
-> Không bắt buộc
Kiến thức áp dụng:
-> Should: nhẹ, chủ yếu là tự nguyện/lời khuyên
-> Have to: sự bắt buộc khách quan/nhiệm vụ
-> Must: thể hiện ý chí cá nhân
#newspacelucy
#studywell
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!
Copyright © 2024 Giai BT SGK