2. Once a week, Helen watches a film at the cinema
3. Helen often eats fast food for lunch
4. Helen rarely goes to the gym
5. To the evening, Helen usually meets her friends for coffee.
6. Helen has a driving lesson twice a week.
CT thì HTĐ: S + V(s/es) + O +....
Cách dùng:
- Chỉ thói quen ở hiện tại
- Chỉ sự thật hiển nhiên
- Tình huống cố định
- Những trạng thái
2. She often eats fast food for lunch
3. In the evening, she usually meets her friends for coffee
4. She watches a film at the cinema
5. She rarely goes to the gym
6. She has a driving lesson twice a week
Thì hiện tại đơn:
- Động từ thường:
S + V (es,s) + O
S + doesn't / don't + V + O
Do / Does + S + V + O
- Tobe
She / He / It + is
They / We / You + are
I + am
She / He / It + isn't
They / We / You + aren't
I + am + not
She / He / It + Is
They / We / You + Are
I + Am
Dấu hiệu: Always ; Usually ; Never;....
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều và chúng ta sắp phải xa trường lớp, thầy cô, bạn bè thân quen. Đây là năm mà chúng ta sẽ gặp nhiều khó khăn, nhưng hãy tin rằng mọi chuyện sẽ tốt đẹp. Hãy tự tin và luôn cố gắng hết mình!
Copyright © 2024 Giai BT SGK