Trang chủ Tiếng Việt Lớp 5 Bài 2: tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với các từ sau: tự tin, kiêu căng, xum xuê, mới mẻ,...
Câu hỏi :

Giúp mik với ạ mình đang cần gấp

image

Bài 2: tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với các từ sau: tự tin, kiêu căng, xum xuê, mới mẻ, kiên trì.

Lời giải 1 :

- Từ đồng nghĩa:

 + Tự tin: mạnh dạn, mạnh mẽ, ...

 + Kiêu căng: ngạo mạn, kiêu ngạo, ...

 + Xum xuê: um tùm, rậm rạp, ...

 + Mới mẻ: mới lạ, khác lạ, ...

 + Kiên trì: quyết tâm, vững dạ, bền gan, ...

- Từ trái nghĩa:

 + Tự tin: tự ti, mặc cảm, rụt rè, ...

 + Kiêu căng: khiêm tốn, ...

 + Xum xuê: thưa thớt, ...

 + Mới mẻ: cũ kĩ,...

 + Kiên trì: nản chí, buông xuôi

Lời giải 2 :

1. Tự tin 

Đồng nghĩa: vững tin, mạnh mẽ,...

Trái nghĩa: tự ti, nhút nhát,..

2. Kiêu căng

Đồng nghĩa: ngạo mạn, tự cao,...

Trái nghĩa: nhút nhát, nhát gan,...

3. Xum xuê 

Đồng nghĩa: xúm xít, xùm xoà,...

Trái nghĩa: khô héo, héo mòn,..

4. Mới mẻ 

Đồng nghĩa: mới tinh, mới toanh,...

Trái nghĩa: cũ kĩ, cũ mèm,...

5. Kiên trì 

Đồng nghĩa: kiên cường, siêng năng,...

Trái nghĩa: vội vàng, nản lòng,...

Bạn có biết?

Tiếng Việt là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc. Hãy yêu quý và bảo vệ ngôn ngữ của chúng ta, đồng thời học hỏi và sử dụng nó một cách hiệu quả!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 5

Lớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều và chúng ta sắp phải xa trường lớp, thầy cô, bạn bè thân quen. Đây là năm mà chúng ta sẽ gặp nhiều khó khăn, nhưng hãy tin rằng mọi chuyện sẽ tốt đẹp. Hãy tự tin và luôn cố gắng hết mình!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK