`1.` I have 8 campasses in my pencil case.
`-` Chủ ngữ là I vì có tính từ sở hữu my.
`-` I là ngôi thứ nhất.
`2.` My school has many trees and flowers.
`-` Chủ ngữ là my school vì có cụm in my school.
`-` My school là ngôi thứ 3 số ít.
`3.` There are 68 students in her class.
`-` 68 students là ngôi thứ 3 số nhiều.
`4.` There are a lot of toys in the red box.
`-` A lot of toys là ngôi thứ 3 số nhiều.
`5.` There are many customers in the market.
`-` Many customers là ngôi thứ 3 số nhiều.
* Note:
`-` Viết lại câu với have/ has khi câu bắt đầu bằng there.
`-` Viết lại câu với there khi câu không bắt đầu bằng there.
There is + a/an + N số ít
There are + số lượng + N số nhiều
S số ít, he, she, it + has + N
S số nhiều, you, I, we, they + have + N
-------------------------------------------
1. My pencil case has 8 compasses.
2. My school has many trees and flowers.
3. There are 68 students in her class.
4. There are a lot of toys in the red box.
5. There are many customers in the market.
`color{orange}{~STMIN~}`
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 4 - Năm thứ tư ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng và chúng ta sắp đến năm cuối cấp. Hãy chú trọng hơn đến học tập, đặt mục tiêu rõ ràng và không ngừng nỗ lực để đạt được!
Copyright © 2024 Giai BT SGK